ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 674/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 17 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 điều 1 Quyết định này, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 674/QĐ-UBND ngày 17/9/2009 của UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH ĐỊNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Đường bộ | |
1 | Cấp Giấy phép vận tải Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải thương mại phi thương mại là xe cá nhân. |
2 | Cấp Giấy phép vận tải Việt - Lào đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ (trừ phương tiện vận tải của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Văn phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao đóng tại thành phố Hà Nội). |
3 | Cấp Giấy phép vận tải Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải thương mại (trừ các phương tiện của các đơn vị vận tải thuộc Bộ GTVT có trụ sở tại thành phố Hà Nội và các đơn vị vận tải thuộc Cục Đường bộ Việt Nam). |
4 | Thẩm định thiết kế - dự toán công trình giao thông. |
5 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (nhóm B,C và các công trình xây dựng mới, sửa chữa chưa đến mức phải lập dự án) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương. |
6 | Cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác là đường địa phương và quốc lộ được uỷ thác. |
7 | Cấp phép thi công đấu nối đường dẫn vào cửa hàng xăng dầu. |
8 | Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải, quá khổ trên đường địa phương và quốc lộ thuộc địa bàn quản lý. |
9 | Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường địa phương và quốc lộ thuộc địa bàn quản lý. |
10 | Cấp mới Giấy chứng nhận hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông đường bộ |
11 | Cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông vận tải cơ giới đường bộ |
12 | Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe ôtô |
13 | Cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động |
14 | Cấp Giấy phép xe tập lái |
15 | Cấp Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3, A4 |
16 | Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới . |
17 | Cấp phù hiệu “xe hợp đồng”. |
18 | Đổi phù hiệu “xe hợp đồng”. |
19 | Cấp phù hiệu “xe taxi”. |
20 | Đổi phù hiệu “xe taxi”. . |
21 | Cấp phù hiệu xe “xe vận chuyển khách du lịch” |
22 | Đăng ký mở tuyến vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định. |
23 | Đăng ký khai thác tuyến vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định – đăng ký lần đầu (cấp phù hiệu “Chuyến xe chất lượng cao”, “Xe chạy tuyến cố định”) |
24 | Đăng ký khai thác tuyến vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định – đăng ký bổ sung xe vào tuyến. |
25 | Đăng ký khai thác tuyến vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định – đăng ký thay xe khai thác tuyến. |
26 | Ngừng khai thác tuyến vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định. |
27 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý. |
28 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử dụng khong có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ gốc không đầy đủ cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý. |
29 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu cho tổ chức, cá nhân trong cùng một tỉnh. |
30 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu cho tổ chức, cá nhân không cùng một tỉnh. |
31 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị hỏng, bị mất cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý |
32 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý |
33 | Di chuyển quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng cho Sở Giao thông vận tải quản lý |
34 | Cấp mới Giấy phép lái xe các hạng. |
35 | Đổi Giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý. |
36 | Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp tại địa phương |
37 | Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp |
38 | Đổi Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng |
39 | Đổi Giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho khách du lích lái xe vào Việt Nam. |
40 | Đổi Giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người Việt Nam cư trú tại địa phương. |
41 | Đổi Giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người nước ngoài cư trú, học tập, công tác dài hạn tại Việt Nam. |
42 | Cấp lại Giấy phép lái xe bị mất |
43 | Cấp lại Giấy phép lái xe bị hỏng. |
44 | Cấp Giấy chuyển vùng giấy phép lái xe |
45 | Tiếp nhận và quản lý hồ sơ lái xe cơ giới chuyển vùng |
46 | Đăng kiểm xe cơ giới |
II. Lĩnh vực: Đường thủy | |
47 | Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác. |
48 | Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác. |
49 | Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký . |
50 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. |
51 | Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện, nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. |
52 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật. |
53 | Cấp lại Giấy chứng nhận Đăng ký phương tiện đối với trường hợp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị mất. |
54 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác. |
55 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa. |
56 | Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.