UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 672/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG- TB&XH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - TB&XH tại Tờ trình số 09/TTr-LĐTBXH ngày 28/02/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - TB&XH; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG- TB&XH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 672/QĐ-CT ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | |
1 | Thủ tục thành lập và giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập |
2 | Thủ tục cấp, cấp lại và điều chính giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người cao tuổi |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC: BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục: Thành lập hoặc giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập
Trình tự thực hiện | Bước 1: Đơn vị chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và viết giấy hẹn cho bên nộp hồ sơ. - Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ). - Địa chỉ: Số 4, đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Bước 2: Tổ chức thẩm định: - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. - Trường hợp không đủ điều kiện thành lập hoặc giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thì Sở Lao động - TB&XH trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập hoặc giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Bước 3: Trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập hoặc giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Bước 4: Trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trao quyết định thành lập hoặc giải thể cơ sở bảo trợ xã hội cho đơn vị (Địa chỉ: Số 4 đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnhVĩnh Phúc). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | 1) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1.1. Thành lập: a. Đối với công lập: +) Tờ trình thành lập. Nội dung Tờ trình nêu rõ: - Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội; - Quá trình xây dựng đề án; - Nội dung cơ bản của đề án; - Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau. +) Đề án thành lập. Nội dung đề án gồm: - Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội; - Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội; - Đối tượng tiếp nhận; - Tổ chức bộ máy; nhân sự, biên chế; - Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết; - Kế hoạch kinh phí; - Dự kiến hiệu quả; - Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình. +) Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội. Nội dung của quy chế gồm: - Trách nhiệm của Giám đốc và các Phòng chuyên môn nghiệp vụ; - Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên; - Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng; - Cơ chế quản lý tài sản, tài chính; - Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội. b. Đối với ngoài công lập: - Đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập (theo mẫu). - Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo quy định tại khoản 1 Điều 16 nghị định 68/2008/NĐ-CP). - Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở BTXH. - Dự thảo quy chế họat động (theo quy định tại khoản 1 Điều 16 nghị định 68/2008/NĐ-CP ) - Sơ yếu lý lịch của Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập CSBTXH - Có ý kiến bằng văn của UBND cấp xã trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi CSBTXH đặt trụ sở hoạt động. - Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở BTXH của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh (sau khi được cơ quan tiếp nhận thẩm định, xử lý). 1.2 Giải thể: - Đơn xin giải thể Cơ sở bảo trợ xã hội nêu rõ lý do xin giải thể. - Bản kê tài sản, tài chính và phương án xử lý. - Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể. 2. ) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì Sở Lao động - TB&XH tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. b) Thành lập hoặc giải thể: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập hoặc giải thể cơ sở BTXH (Cơ sở BTXH không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền). |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập (Mẫu số 1 Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2009 của Bộ Lao động – TB&XH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/3/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; - Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2009 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. |
Mẫu số 1: Đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
....... ngày tháng năm 200..
ĐƠN XIN THÀNH LẬP (tên cơ sở)..............................................
Kính gửi:.............................................................................................
Căn cứ Nghị định số 68/2008/ NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ thông tư số 07 ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Sau khi xây dựng Đề án thành lập :
(Tên cơ sở).........................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1)...................................................................................................................
2)...................................................................................................................
3)...................................................................................................................
4)...................................................................................................................
...................................................................................................................
Làm đơn này trình .......................................................................................
kèm theo các loại giấy tờ theo quy định, xin phép thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm vi ...........................................................................................
Khi (Tên cơ sở)............................................................... được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn định cuộc sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN XIN THÀNH LẬP |
Ghi chú: Cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trong phạm vi địa bàn cấp huyện, đơn gửi tới Uỷ ban nhân dân cấp huyện qua phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.
Cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trong phạm vi địa bàn cấp tỉnh, đơn gửi tới Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qua Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
Cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Bộ, ngành, tổ chức gửi đơn tới Bộ, ngành, tổ chức (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Tổ chức cán bộ hoặc phòng TCCB).
2. Thủ tục: Cấp, cấp lại và điều chính giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người cao tuổi
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ sở chăm sóc người cao tuổi lập hồ sơ gửi Sở Lao động - TB&XH (Địa chỉ: Số 4, đường Hai Bà Trưng, TP Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). - Thời gian nộp hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ). Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động– TB&XH có trách nhiệm cấp, cấp lại hoặc điều chính giấy phép hoạt động. - Trong trường hợp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 3 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ slý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi. Điều 3. Trả kết quả cho cơ sở chăm sóc người cao tuổi đúng thời hạn quy định. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Cấp giấy phép hoạt động: + Văn bản đề nghị cấp, cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi của cơ sở. + Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở. + Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi . - Hồ sơ điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi bao gồm: + Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép. + Giấy tờ chứng minh bị mất, hư hỏng giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi. + Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Cá nhân - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Người đứng đầu cơ sở phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ. - Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ. - Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải đảm bảo điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Điều 10, 11, 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật người cao tuổi; - Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; - Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật người cao tuổi. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.