ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 671/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 29 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CÁC DỰ ÁN KHÁCBAN HÀNH KẾ HOẠCH ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 CỦA TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg , ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg , ngày 30/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2968/QĐ-BKHCN , ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng cho các loại hình cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương;
Xét Công văn số 21/BCĐ, ngày 24/01/2011 của Ban Chỉ đạo ISO hành chính công về việc trình phê duyệt Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo ISO hành chính công của tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp triển khai thực hiện kế hoạch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phổ biến kế hoạch đến các xã, phường, thị trấn để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2272/QĐ-UBND, ngày 13/11/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 CỦA TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 671/QĐ-UBND, ngày 29/3/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN:
1. Căn cứ thực hiện:
Quyết định số 169/2003/QĐ-TTg , ngày 12/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức điều hành và hiện đại hóa công sở của hệ thống hành chính trong đó có Tiểu đề án 3 về việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước;
Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg , ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ;
Quyết định số 2968/QĐ-BKHCN , ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng cho các loại hình cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương;
Thông tư số 01/2010/TT-BKHCN , ngày 25/02/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động tư vấn, đánh giá và chứng nhận HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước;
Thông tư số 159/2010/TT-BTC , ngày 15/10/2010 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
2. Kết quả thực hiện:
Tính đến ngày 31/12/2010 toàn tỉnh có 37 cơ quan hành chính nhà nước áp dụng thành công và được chứng nhận phù hợp theo TCVN ISO 9001, cụ thể như sau:
2.1. Được chứng nhận theo TCVN ISO 9001:2000 gồm 13 cơ quan, cụ thể:
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 cơ quan (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ);
- Cơ quan cấp Cục trực thuộc Bộ: 02 cơ quan (Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh);
- Đơn vị trực thuộc sở: 01 cơ quan (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ);
- UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh: 01 cơ quan (Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long);
- UBND xã, phường: 02 cơ quan (Ủy ban nhân dân phường 1, Ủy ban nhân dân xã Trường An).
2.2. Được chứng nhận theo TCVN ISO 9001:2008 gồm 24 cơ quan, cụ thể:
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: 11 cơ quan (các Sở: Y tế, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp);
- Cơ quan dân cử: 01 cơ quan (Văn phòng Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh);
- Đơn vị trực thuộc sở: 01 cơ quan (Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công thương);
- UBND các huyện: 07 cơ quan (Ủy ban nhân dân các huyện: Long Hồ, Mang thít, Vũng Liêm, Trà Ôn, Tam Bình, Bình Minh, Bình Tân);
- UBND xã, thị trấn: 04 cơ quan (Ủy ban nhân dân thị trấn Vũng Liêm, Ủy ban nhân dân thị trấn Cái Vồn; Ủy ban nhân dân xã Tân Quới, Ủy ban nhân dân xã Phú Quới).
Tuy nhiên, theo Quyết định 118/2009/QĐ-TTg ngày 30/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 144/2006/QĐ-TTg quy định việc xây dựng áp dụng HTQLCL vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước phải thực hiện theo mô hình khung và đảm bảo 100% các thủ tục hành chính theo Đề án 30 của Thủ tướng Chính phủ phải được kiểm soát theo HTQLCL, do đó việc xây dựng áp dụng HTQLCL trên địa bàn tỉnh phải thực hiện như sau:
- Các cơ quan hành chính nhà nước đã được chứng nhận theo TCVN ISO 9001:2000: Phải thực hiện mở rộng phạm vi áp dụng HTQLCL đã xây dựng theo mô hình khung HTQLCL.
- Thực hiện xây dựng, áp dụng mới HTQLCL theo mô hình khung cho 224 cơ quan hành chính nhà nước (123 cơ quan hành chính nhà nước thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng và 101 UBND xã phường, thị trấn thuộc đối tượng khuyến khích).
- Riêng các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và tương tương đương, như: Các cơ quan thuộc ngành công an; thuế; kho bạc; ngân hàng nhà nước,…chờ hướng dẫn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
1. Mục tiêu chung:
Tiếp tục thực hiện chương trình áp dụng HTQLCL giai đoạn 2011 - 2015 theo Mô hình khung do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tại Quyết định số 2968/QĐ-BKHCN , đảm bảo các thủ tục hành chính theo Đề án 30 của Thủ tướng Chính phủ được kiểm soát theo HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Năm 2011: Chuyển đổi, mở rộng phạm vi áp dụng, xây dựng mới HTQLCL tại 22 cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể:
- Hoàn thành việc chuyển đổi, mở rộng phạm vi áp dụng theo Mô hình khung, đảm bảo các thủ tục hành chính theo Đề án 30 của Thủ tướng Chính phủ được kiểm soát theo HTQLCL đối với 11 cơ quan hành chính nhà nước đã được chứng nhận theo TCVN ISO 9001:2000 (gồm: Lãnh đạo UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; UBND thành phố Vĩnh Long; UBND phường 1 và UBND xã Trường An).
- Hoàn thành việc xây dựng áp dụng mới HTQLCL theo mô hình khung: 11 cơ quan gồm:
+ Ban Dân tộc;
+ Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Phát triển nông thôn, Chi cục Thủy sản, Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão, Chi cục Quản lý chất lượng nông - lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Y tế.
- Kinh phí: 1.521,72 triệu đồng.
2.2. Năm 2012: Hoàn thành việc xây dựng áp dụng HTQLCL tại 49 đơn vị là đối tượng bắt buộc áp dụng thuộc UBND thành phố Vĩnh Long (có 13 đơn vị), UBND huyện Long Hồ (có 12 đơn vị), UBND huyện Mang Thít (có 12 đơn vị), UBND huyện Vũng Liêm (có 12 đơn vị).
- Kinh phí: 3.530,0 triệu đồng.
2.3. Năm 2013: Hoàn thành việc xây dựng, áp dụng HTQLCL tại 48 đơn vị là đối tượng bắt buộc áp dụng thuộc UBND huyện Trà Ôn, Tam Bình, Bình Minh, Bình Tân (mỗi UBND huyện có 12 đơn vị trực thuộc).
- Kinh phí: 3.460,0 triệu đồng.
2.4. Năm 2014: Thực hiện xây dựng, áp dụng HTQLCL tại 55 UBND xã, phường, thị trấn (đối tượng khuyến khích) thuộc UBND thành phố Vĩnh Long (có 09 đơn vị), UBND huyện Long Hồ (có 14 đơn vị), Mang Thít (có 13 đơn vị), Vũng Liêm (có 19 đơn vị).
- Kinh phí: 3.345,0 triệu đồng.
2.5. Năm 2015: Thực hiện xây dựng, áp dụng HTQLCL tại 46 UBND xã, thị trấn (đối tượng khuyến khích) thuộc UBND huyện Trà Ôn (có 14 đơn vị), UBND huyện Tam Bình (có 17 đơn vị), UBND huyện Bình Minh (có 5 đơn vị) và UBND huyện Bình Tân (có 10 đơn vị).
- Kinh phí: 2.814,0 triệu đồng.
3. Tổ chức tư vấn, tổ chức đánh giá và chứng nhận:
Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo ISO hành chính công (Sở Khoa học và Công nghệ): Xét chọn, chỉ định các tổ chức tư vấn, tổ chức đánh giá chứng nhận có đủ năng lực và đáp ứng yêu cầu theo quy định hiện hành (thực hiện tư vấn áp dụng, đánh giá chứng nhận, đánh giá giám sát định kỳ cho các cơ quan hành chính nhà nước áp dụng HTQLCL theo quy định).
4. Kinh phí thực hiện:
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước của tỉnh và được cân đối trong kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
Nội dung chi và khung mức chi thực hiện theo Thông tư số 159/2010/TT-BTC ngày 15/10/2010 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể:
- Tổng kinh phí dự toán do cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Khoa học và Công nghệ) thực hiện chi trả: Chi phí thuê tư vấn, đánh giá chứng nhận; chi phí chi cho việc xây dựng 01 quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ quan hành chính nhà nước và chi phí hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo từ năm 2011 - 2015 là: 14.670,72 triệu đồng (mười bốn tỷ, sáu trăm bảy mươi triệu, bảy trăm hai mươi ngàn đồng).
- Các nội dung chi cho hoạt động duy trì cải tiến thường xuyên HTQLCL; đánh giá giám sát định kỳ (12 tháng/lần); đánh giá mở rộng, thu hẹp.. các cơ quan hành chính nhà nước đã được chứng nhận theo TCVN ISO 9001:2008 lập dự toán chi ngân sách nhà nước và tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị mình gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc giao, phân bổ dự toán; sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định quản lý và phân cấp quản lý tài chính hiện hành.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
Bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tuyên truyền, phổ biến văn bản quy định của Nhà nước, hội thảo, hội nghị, học tập rút kinh nghiệm tỉnh bạn; sơ, tổng kết; báo cáo sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức đào tạo về HTQLCL, chuyên gia đánh giá nội bộ, chuyên gia đánh giá theo chương trình chuyên gia đánh giá trưởng cho lực lượng cán bộ của các cơ quan hành chính nhà nước áp dụng ISO.
- Xét chọn tổ chức tư vấn thực hiện đào tạo, hướng dẫn xây dựng mở rộng, xây dựng mới HTQLCL theo quy định tại Quyết định 144/2006/QĐ-TTg và Quyết định 118/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Xét chọn tổ chức đánh giá thực hiện: Đánh giá chứng nhận; đánh giá giám sát; đánh giá mở rộng, thu hẹp; đánh giá chứng nhận lại HTQLCL.
- Duy trì, cải tiến hoàn thiện HTQLCL, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của HTQLCL.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Từ năm 2011 đến năm 2015.
V. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN:
- Sở Tài chính cân đối kinh phí thực hiện kế hoạch áp dụng HTQLCL theo Thông tư số 159/2009/TT-BTC, ngày 15/10/2010 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Nguồn kinh phí trên được phân bổ hàng năm theo kế hoạch và giao cho cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Khoa học và Công nghệ) chịu trách nhiệm quản lý chi trả thực hiện các nội dung công việc gồm:
+ Chi phí thuê tư vấn hướng dẫn, xây dựng áp dụng HTQLCL.
+ Chi phí thuê đánh giá chứng nhận HTQLCL.
+ Chi phí cho việc xây dựng quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ quan hành chính nhà nước.
+ Chi phí hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo ISO hành chính công.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Khoa học và Công nghệ):
- Xét chọn, chỉ định các tổ chức tư vấn, tổ chức đánh giá chứng nhận có đủ năng lực và đáp ứng yêu cầu theo quy định hiện hành (thực hiện tư vấn áp dụng; đánh giá chứng nhận; đánh giá chứng nhận mở rộng, thu hẹp; đánh giá giám sát định kỳ cho các cơ quan hành chính nhà nước đã áp dụng ISO theo quy định).
- Phối hợp với Sở Tài chính quản lý sử dụng nguồn kinh phí được duyệt theo đúng kế hoạch.
- Thực hiện phân bổ chi trả các chi phí thuê các tổ chức tư vấn thực hiện hướng dẫn mở rộng phạm vi áp dụng; xây dựng áp dụng mới HTQLCL; chi phí xây dựng quy trình xử lý công việc cho các cơ quan hành chính nhà nước và chi phí đánh giá chứng nhận.
- Hướng dẫn các đơn vị đã được chứng nhận TCVN ISO 9001:2008 lập dự toán chi phí đánh giá giám sát định kỳ (12 tháng/lần); chi phí thực hiện duy trì, cải tiến thường xuyên HTQLCL,.. nội dung chi và mức chi thực hiện theo Thông tư 159/2010/TT-BTC ngày 15/10/2010.
- Tổng hợp báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện cho UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Cân đối, phân bổ, cấp phát kinh phí theo kế hoạch được duyệt theo quy định hiện hành.
- Quản lý, cấp phát chi phí chi cho hoạt động: Đánh giá giám sát định kỳ; đánh giá mở rộng, thu hẹp; duy trì, cải tiến thường xuyên HTQLCL (theo dự toán của cơ quan hành chính nhà nước).
3. Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước thuộc đối tượng áp dụng HTQLCL theo kế hoạch.
- Phối hợp với cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện tốt chương trình kế hoạch theo quy định tại Quyết định 144/2006/QĐ-TTg và Quyết định 118/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; định kỳ báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện cho cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo của tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn vướng mắc, kịp thời phản ảnh về cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo để báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.