ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2006/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 01 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC CHI BẢO ĐẢM KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ KIỂM TRA XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Chỉ thị số 32/2005/CT-TTg ngày 10/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2006/NQ-HĐND ngày 07/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Theo đề nghị của liên sở: Tài chính - Tư pháp tại tờ trình số: 1381/TTr - STC-STP ngày 11 tháng 10 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho công tác ban hành, kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật, cụ thể như sau:
1. Mức chi cho công tác ban hành:
1.1. Chế độ công tác phí, hội nghị phí, chi phí in ấn, văn phòng phẩm... thực hiện theo quy định hiện hành.
1.2. Chi cho công tác nghiên cứu, soạn thảo đề cương: 250.000 đồng/1 văn bản.
1.3. Chi cho công tác soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật: 300.000 đồng/1 văn bản.
1.4. Chi hội thảo, tổ chức lấy ý kiến các ngành và chuyên gia về dự thảo văn bản (không quá 3 lần cho 1 văn bản).
- Chủ trì cuộc họp: 50.000 đồng/người/ngày.
- Các thành viên tham gia cuộc họp hoặc được lấy ý kiến tham gia bằng văn bản: 30.000 đồng/người/ngày (hoặc 1 văn bản đóng góp ý kiến)
1.5. Chi cho công tác thẩm định và thẩm tra văn bản qui phạm pháp luật: 150.000 đồng/ 01 văn bản.
Mức chi quy định tại các mục 1.2, 1.3, 1.4 và 1.5 trên đây là mức chi áp dụng cho cấp tỉnh. Đối với cấp huyện mức chi không quá 80% mức chi quy định cho cấp tỉnh. Đối với cấp xã mức chi không quá 50% mức chi quy định cho cấp tỉnh.
2. Kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
3. Kinh phí rà soát và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật hàng năm:
3.1. Chi hoạt động rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành theo kế họach được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt là 20.000 đồng /người/ngày.
Đối với cấp huyện mức chi không quá 80% và cấp xã không quá 50% mức chi quy định cho cấp tỉnh.
3.2. Chi in ấn tập hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật theo đơn giá thực tế hợp đồng cụ thể.
Điều 2.
1. Kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản và kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thuộc cấp nào được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách cấp đó.
2. Căn cứ dự toán ngân sách đã được phê duyệt, cơ quan Tài chính chủ trì phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và cơ quan Tư pháp trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ dự toán kinh phí cho từng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ.
3. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./-
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.