ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 67/2000/QĐ-UB | Bình Dương, ngày 04 tháng 04 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH PHÂN CẤP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước số 06/1998/QH10 ngày 20/5/1998.
- Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999, Nghị định 88/1999/ NĐ.CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ và các Thông tư, qui định về đầu tư và xây dựng của các Bộ, Ngành liên quan.
- Xét đề nghị của Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số : /TT.KH ngày 30/3/2000.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định phân cấp đầu tư và xây dựng, thay thế bản Quy định phân cấp đầu tư và xây dựng đã ban hành kèm theo Quyết định số 35/1999/QĐ.UB ngày 17/3/1999 của ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2 : Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với sở Tài chính - Vật giá, sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy định phân cấp đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3 : Chánh Văn phòng HĐND-UBND tỉnh, Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc sở Xây dựng, Giám đốc sở Tài chính - Vật giá, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUI ĐỊNH
PHÂN CẤP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2000/QĐ-UB ngày 04/04/2000
I/ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG :
1) Mục tiêu phân cấp : Phân cấp đầu tư và xây dựng nhằm để UBND các Huyện - Thị xã, Xã-Phường-Thị trấn sử dụng tốt các nguồn vốn, chủ động triển khai đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền, đạt hiệu quả cao trong đầu tư và xây dựng, từng bước nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ quản lý ở các cấp.
2) Nội dung phân cấp : Bao gồm các nội dung : Phân cấp nhiệm vụ đầu tư theo ngành-lĩnh vực, phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng gắn với phân cấp ngân sách.
3) Đối tượng áp dụng : Phân cấp đầu tư và xây dựng chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư và xây dựng có sử dụng vốn ngân sách các cấp, kể cả nguồn vốn xã hội hoá đầu tư thông qua huy động, đóng góp của các tổ chức, cá nhân ... theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính Phủ và Luật Ngân sách nhà nước ngày 20/03/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước số 06/1998/QH10 ngày 20/05/1998 .
4) Xây dựng kế hoạch và giao kế hoạch đầu tư và xây dựng : ủy Ban Nhân Dân các cấp chủ động bố trí kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn phân cấp các danh mục công trình do cấp mình quản lý .
a) Kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng của cấp Huyện - Thị xã phải được ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản và theo đúng Điều 10, khoản 2, điểm e của Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính Phủ.
b) Kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng của cấp Xã - Phường - Thị trấn phải được ủy Ban Nhân Dân cấp Huyện - Thị xã chấp thuận và quản lý chặt chẽ về qui hoạch, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
II- NỘI DUNG PHÂN CẤP ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG:
1- Phân cấp nhiệm vụ đầu tư theo ngành và lĩnh vực :
Nguyên tắc chung : Ngân sách tỉnh đầu tư các công trình do Tỉnh quản lý; ngân sách Huyện - Thị xã, Xã-Phường-Thị trấn đầu tư các công trình do Huyện - Thị xã, Xã - Phường - Thị trấn quản lý. Ngoài ra, ngân sách tỉnh còn đầu tư các công trình có qui mô vốn đầu tư lớn vượt quá khả năng cân đối ngân sách do cấp Huyện - Thị xã quản lý.
Các Sở quản lý chuyên ngành phối hợp với Sở Kế Hoạch và Đầu Tư, Sở Tài Chính - Vật giá nghiên cứu phân cấp quản lý các công trình thuộc ngành - lĩnh vực do mình quản lý trình ủy Ban Nhân Dân tỉnh ban hành.
1.1- Cấp tỉnh : Ngân sách tỉnh đầu tư các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực do tỉnh quản lý :
- Giao thông-vận tải : Các đường giao thông - cầu cảng .
- Đường dây tải điện và trạm biến áp : Đường dây trung thế, hạ thế và các trạm biến áp trên địa bàn tỉnh.
- Nông nghiệp thủy lợi : Các công trình thủy lợi có qui mô lớn : liên huyện.
- Cấp thoát nước : Các công trình cấp thoát nước có qui mô lớn, liên huyện.
- Y tế : Thiết bị ngành y tế; Bệnh viện tỉnh; Cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động y tế cấp tỉnh.
- Giáo dục - đào tạo : Các trường học lầu trên điạ bàn tỉnh, các dự án đầu tư sử dụng kinh phí ủy quyền của trung ương dành cho đầu tư và xây dựng ; Các cơ sở vật chất phục vụ giáo dục - đào tạo .
- Văn hoá - thông tin - thể dục thể thao : Trung tâm văn hoá - thể dục thể thao tỉnh; Các cơ sở vật chất phục vụ văn hoá - thể dục thể thao : Bảo tàng, thư viện, công viên, sân vận động, di tích lịch sử được Nhà nước xếp hạng,...
- Trụ sở làm việc : Trụ sở làm việc của các cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền .
1.2- Cấp huyện - thị - xã :
a) Ngân sách Huyện - Thị xã đầu tư các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực do Huyện - Thị xã trực tiếp quản lý, cụ thể như sau :
- Giao thông - vận tải : Các đường giao thông - cầu cảng liên xã...
- Đường dây tải điện và trạm biến áp : Các nhánh rẽ vào thôn, xóm, khu phố, nhà dân ... ngân sách Huyện - Thị xã và huy động dân đầu tư.
- Nông nghiệp thủy lợi : Các công trình thủy lợi có qui mô nhỏ, mang tính cục bộ, trong phạm vi xã.
- Cấp thoát nước : Các công trình cấp thoát nước có qui mô nhỏ, mang tính cục bộ, ở trung tâm các xã.
- Y tế : Phòng khám; trạm xá Xã-Phường-Thị trấn; các cơ sở vật chất phục vụ y tế do Huyện-Thị xã quản lý.
- Giáo dục : Các phòng học cấp 4 trên địa bàn Huyện - Thị xã ; Cơ sở hạ tầng phục vụ giáo dục do Huyện - Thị xã quản lý.
- Văn hoá - thông tin - thể dục thể thao : Cơ sở vật chất phục vụ Văn hoá - Thể dục thể thao do Huyện - Thị xã quản lý : Thư viện, công viên, di tích lịch sử, nhà bia, tượng đài, sân vận động, cụm văn hoá - thể dục thể thao liên xã..
- Trụ sở làm việc : Trụ sở làm việc của các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể do Huyện - Thị xã, Xã - Phường - Thị trấn quản lý.
b) Các công trình thuộc các ngành - lĩnh vực do Huyện - Thị xã quản lý có vốn đầu tư lớn, vượt quá khả năng cân đối ngân sách của Huyện - Thị xã, ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết từng công trình cụ thể.
1.3) Cấp Xã - Phường – Thị trấn :
Ngân sách Xã - Phường - Thị trấn ( kể cả nguồn vốn huy động, đóng góp của các tổ chức cá nhân ) đầu tư các dự án kênh mương, đường giao thông thôn, ấp, khu phố; Các cơ sở vật chất do Xã - Phường - Thị trấn quản lý : Điểm văn hoá, điểm sơ - cấp cứu, sân vận động...
2) Phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng :
Ủy ban nhân dân các cấp (Tỉnh, Huyện - Thị xã, Xã - Phường - Thị trấn) quyết định đầu tư, thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, đấu thầu, chỉ định thầu, cấp phát và thanh quyết toán vốn đúng tinh thần phân cấp theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999, Nghị định 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính Phủ và các Thông tư, qui định về đầu tư và xây dựng hiện hành của Trung ương và địa phương.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.