ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 09 tháng 3 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ QUAN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP; KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007; Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010; Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 104/TTr-SNN ngày 17/01/2016 về việc ban hành Quyết định quy định cơ quan kiểm tra, quản lý theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
(Có quy định kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ QUAN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP; KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra; chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quy định việc phân công, phân cấp quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ theo Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Uỷ ban nhân dân cấp huyện).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản, nước sinh hoạt nông thôn, sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, chịu sự điều chỉnh theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Nâng cao trách nhiệm và tăng cường phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong quản lý, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm đảm bảo sự thống nhất, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm tất cả các cơ sở đều phải chịu sự quản lý của cơ quan quản lý nhà nước; một cơ sở chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước; đối với cơ sở có nhiều loại hình sản xuất, kinh doanh, loại hình nào có sản lượng (hoặc doanh thu) lớn thì thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của cơ quan quản lý nhà nước đó.
3. Hoạt động kiểm tra, giám sát, xếp loại, chứng nhận phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, kịp thời cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý vi phạm theo quy định.
4. Phối hợp trao đổi thông tin giữa các cơ quan trong ngành, giữa các cấp từ khâu lập kế hoạch đến thực hiện kiểm tra, giám sát, chứng nhận.
Điều 4. Phân công kiểm tra đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn
Trách nhiệm cơ quan kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh được phân công, phân cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 5. Phân công kiểm tra đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
Trách nhiệm cơ quan kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh được phân công, phân cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 6. Chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là các cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 4 Quy định này, theo nguyên tắc cơ quan nào kiểm tra thì cơ quan đó cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tham mưu với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức kiểm tra, xếp loại các cơ sở theo phân công, phân cấp tại quy định này.
4. Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cơ quan kiểm tra cấp huyện, cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra.
5. Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi phân công, phân cấp.
6. Phúc kiểm quy trình thực hiện của các cơ quan kiểm tra thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo nhiệm vụ được phân công.
7. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ sở thuộc phạm vi phân công, phân cấp.
8. Hàng năm có trách nhiệm lập kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện công tác quản lý, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp được phân công, phân cấp theo quy định này.
9. Thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều 8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phân công trách nhiệm quản lý các cơ sở theo phân công, phân cấp cho các phòng, ban chuyên môn, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
3. Tổ chức kiểm tra, xếp loại các cơ sở theo phân công, phân cấp thuộc địa bàn quản lý tại quy định này.
4. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra việc tuân thủ về các quy định về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm đối với các cơ sở trên địa bàn cấp huyện.
5. Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi phân công, phân cấp.
6. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ sở thuộc phạm vi phân công, phân cấp.
7. Hàng năm, lập kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện công tác quản lý, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh được phân công, phân cấp theo quy định này; báo cáo và đăng ký kế hoạch dự toán kinh phí về Sở Tài chính theo phân cấp.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công, phân cấp theo đúng quy định này và các quy định nhà nước hiện hành của nhà nước có liên quan.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm chấp hành đầy đủ các nội dung của quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan về chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung chưa phù hợp hoặc phát sinh mới, các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP; NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ VÀ LOẠI HÌNH CƠ SỞ | CĂN CỨ |
I | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: - Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp do cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Kiểm tra các Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông thôn |
|
1 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
|
1.1 | Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB1.5 |
1.2 | Cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB1.6 |
1.3 | Cơ sở sản xuất thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB1.7 |
1.4 | Cơ sở kinh doanh thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB1.8 |
2 | Chi cục Thủy sản |
|
2.1 | Cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB1.1 |
2.2 | Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB1.2 |
2.3 | Cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB1.3 |
2.4 | Cơ sở kinh doanh giống thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB1.4 |
3 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
|
3.1 | Cơ sở sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp vô tính | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB 1.10 |
3.2 | Cơ sở kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp vô tính | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB 1.11 |
3.3 | Cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB 1.12 |
3.4 | Cơ sở kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB 1.13 |
3.5 | Cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB 1.14 |
3.6 | Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB 1.15 |
3.7 | Cơ sở sản xuất hạt giống cây trồng nông nghiệp | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB 1.17 |
3.8 | Cơ sở kinh doanh hạt giống cây trồng nông nghiệp | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB 1.18 |
4 | Chi cục Kiểm lâm |
|
- | Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB 1.9 |
5 | Chi cục Thủy lợi |
|
- | Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông thôn | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II – BB 1.16 |
6 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
|
- | Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền kiểm tra, quản lý của từ 2 cơ quan trở lên | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT |
II | Ủy ban nhân dân cấp huyện: Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh Vật tư nông nghiệp do cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM; QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ VÀ LOẠI HÌNH CƠ SỞ | CĂN CỨ |
I | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Kiểm tra các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
1 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
|
1.1 | Trại chăn nuôi gia cầm | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B – BB 2.12 |
1.2 | Trại chăn nuôi lợn | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B – BB 2.13 |
1.3 | Trang trại chăn nuôi bò sữa | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B – BB 2.14 |
1.4 | Cơ sở giết mổ gia cầm | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B – BB 2.15 |
1.5 | Cơ sở giết mổ gia súc | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B – BB 2.16 |
1.6 | Các cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV – BB 3.1 |
1.7 | Cơ sở thu gom, sơ chế, giết mổ sản phẩm có nguồn gốc từ động vật trên cạn | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV – BB 3.3 |
2 | Chi cục Thủy sản |
|
- | Cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A – BB 2.1 |
3 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT |
3.1 | Cơ sở sản xuất rau, quả, chè | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C – BB 2.17 |
3.2 | Cơ sở sơ chế rau, quả | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C – BB 2.18 |
3.3 | Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc thực vật | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV – BB 3.2 |
4 | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
|
4.1 | Cơ sở thu mua thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A – BB 2.4 |
4.2 | Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV – BB 3.1 |
4.3 | Cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản đăng ký doanh nghiệp (cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản quy mô doanh nghiệp) | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A – BB 2.8 |
4.4 | Cơ sở thủy sản hàng khô đăng ký doanh nghiệp (cơ sở sản xuất thủy sản hàng khô quy mô doanh nghiệp) | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A – BB 2.10 |
4.5 | Cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A – BB 2.11 |
4.6 | Cơ sở thu gom gắn với sơ chế sản phẩm có nguồn gốc thực vật | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV – BB 3.3 |
4.7 | Cơ sở chế biến rau quả | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C – BB 2.19 |
4.8 | Cơ sở chế biến chè | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C – BB 2.20 |
4.9 | Các cơ sở chế biến nông lâm thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV – BB 3.3 |
4.10 | Cơ sở kinh doanh nông lâm thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV – BB 3.5 |
4.11 | Kho lạnh bảo quản sản phẩm nông lâm thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV – BB 3.6 |
4.12 | Cơ sở kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm nông lâm thủy sản (gắn với cơ sở kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản) | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV – BB 3.7 |
II | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
1 | Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản do UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận kinh tế trang trại. | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTN Phụ lục III, IV |
2 | Quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ | Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.