BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ****** | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 66/2004/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG NHẬN, QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT CÁC PHÒNG KIỂM NGHIỆM, NGƯỜI LẤY MẪU VÀ NGƯỜI KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hoá số 18/1999/PL-UBTVQH10 , ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH, ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XI;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP , ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ qui định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2001 Yêu cầu chung về năng lực của Phòng kiểm nghiệm và hiệu chuẩn; tiêu chuẩn 10 TCN 382-1999 Yêu cầu chung của phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp; tiêu chuẩn 10 TCN 322-2003 Phương pháp kiểm nghiệm hạt giống cây trồng nông nghiệp;
Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Cục trưởng Cục Nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Quy chế công nhận, quản lý và giám sát các phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu và người kiểm định giống cây trồng nông nghiệp.
Điều 2. Quy chế này thay thế cho việc công nhận phòng kiểm nghiệm giống cây trồng trong Quy chế công nhận phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp theo Quyết định số 139/1999/QĐ-BNN/KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 11 tháng 10 năm 1999.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Cục trưởng Cục Nông nghiệp, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY CHẾ CÔNG NHẬN, QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT PHÒNG KIỂM NGHIỆM, NGƯỜI LẤY MẪU VÀ NGƯỜI KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP Hà Nội - 2004
|
QUY CHẾ
CÔNG NHẬN, QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT PHÒNG KIỂM NGHIỆM, NGƯỜI LẤY MẪU VÀ NGƯỜI KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2004/QĐ-BNN, ngày 22 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ LỤC 1A
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN PHÒNG KIỂM NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
Kính gửi : Vụ Khoa học công nghệ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1. Tên cơ quan Địa chỉ : Điện thoại : Fax : E-mail: 2. Tên phòng kiểm nghiệm Địa chỉ : Điện thoại : Fax : E-mail: Họ tên, chức danh người phụ trách phòng kiểm nghiệm Địa chỉ : Điện thoại : Fax : E-mail: 4. Hình thức đề nghị công nhận 1Công nhận mới 1 Mở rộng phạm vi công nhận 1 Công nhận lại 5. Loại phòng kiểm nghiệm đề nghị công nhận 1 Phòng kiểm nghiệm loại I 1 Phòng kiểm nghiệm loại II 6. Lĩnh vực thử nghiệm đề nghị công nhận TT | Tên phép thử hoặc loại phép thử | Loài cây trồng | Phương pháp thử | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI LẤY MẪU
Kính gửi : Cục Nông nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1. Họ và tên: Đơn vị công tác: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: 2. Hình thức đề nghị công nhận 1 Công nhận mới 1 Mở rộng phạm vi công nhận 1 Công nhận lại 3. Lĩnh vực đề nghị công nhận Hạt giống 1 Củ giống 1 Hom giống 1 4. Chứng chỉ đào tạo: Số chứng chỉ: , ngày tháng năm 200 Cơ quan cấp: 5. Tóm tắt quá trình công tác và kinh nghiệm lấy mẫu. 6. Tôi đề nghị cam kết thực hiện đúng mọi quy định trong Quy chế công nhận, quản lý và giám sát các phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu và người kiểm định đồng ruộng giống cây trồng nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trả đầy đủ các chi phí phục vụ cho việc công nhận không phụ thuộc vào kết quả cuối cùng của việc công nhận. Thủ trưởng cơ quan Người làm đơn (ký tên và đóng dấu) (ký tên ) PHỤ LỤC 1CCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI KIỂM ĐỊNH ĐỒNG RUỘNG
Kính gửi: Cục Nông nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1. Tên người đăng ký: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: 2. Hình thức đề nghị công nhận 1 Công nhận mới 1 Mở rộng phạm vi hoạt động 1 Công nhận lại 3. Lĩnh vực kiểm định đề nghị công nhận: Ruộng giống 1 Vườn giống 1 Tên loài cây trồng: 1 Lúa 1 Ngô 1 Lạc 1 Đậu tương 1…. 5. Chứng chỉ đào tạo: Số chứng chỉ: , ngày tháng năm 200 Cơ quan cấp: 6. Tóm tắt quá trình công tác và kinh nghiệm kiểm định. 7. Tôi đề nghị cam kết thực hiện đúng mọi quy định trong Quy chế công nhận, quản lý và giám sát các phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu và người kiểm định đồng ruộng giống cây trồng nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trả đầy đủ các chi phí phục vụ cho việc công nhận không phụ thuộc vào kết quả cuối cùng của việc công nhận. Thủ trưởng cơ quan Người làm đơn (ký tên và đóng dấu) (ký tên ) PHỤ LỤC 2CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày tháng năm 200...
BÁO CÁO
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KIỂM NGHIỆM
1. Tên cơ quan đăng ký: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: 2. Tên phòng kiểm nghiệm: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: 3. Họ, tên và chức danh người phụ trách phòng kiểm nghiệm Điện thoại : Fax : E-mail: 4. Cán bộ, nhân viên của phòng kiểm nghiệm: TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Công việc được giao hiện tại | Thâm niên trong lĩnh vực thử nghiệm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
TT | Tên phương tiện đo | Phạm vi đo, cấp chính xác | Chu kỳ kiểm định hiệu chuẩn | Ngày KĐ/HC lần cuối | Người kiểm định hiệu chuẩn | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 Trang thiết bị khác:
TT | Tên thiết bị | Đặc trưng kỹ thuật | Ngày đưa vào sử dụng | Tài liệu hướng dẫn của thiết bị | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
6. Diện tích và môi trường của phòng kiểm nghiệm:
6.1 Sơ đồ mặt bằng và diện tích của từng bộ phận của phòng kiểm nghiệm
6.2 Điều kiện môi trường các bộ phận của phòng kiểm nghiệm:
Điều hoà nhiệt độ
Khả năng thông khí và thoát hơi độc
Các điều kiện bảo đảm khác (chống rung, bụi, ồn, ánh sáng, phóng xạ… )
6.3 Các điều kiện bảo hộ và an toàn lao động cho cán bộ và nhân viên của phòng kiểm nghiệm.
7. Danh mục các phép thử và các loài cây trồng phòng kiểm nghiệm có khả năng thực hiện
TT | Tên phép thử | Loài cây trồng | Cơ sở pháp lý làm căn cứ cho phép thử | Khả năng lượng mẫu kiểm nghiệm một năm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
8. Kết quả hoạt động phòng kiểm nghiệm thực hiện ba năm gần nhất
TT | Tên phép thử | Loài cây trồng | Cơ sở pháp lý làm căn cứ cho phép thử | Số lượng mẫu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
9. Cơ sở cam kết:
Thực hiện các quy định về công nhận phòng kiểm nghiệm;
Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan đánh giá khi tiến hành đánh giá phòng kiểm nghiệm;
Phòng kiểm nghiệm sẵn sàng để được tiến hành đánh giá từ ngày tháng năm
Giám đốc Phụ trách phòng kiểm nghiệm
(ký tên và đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày tháng năm 200
BÁO CÁO
CỦA NHÓM CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ PHÒNG KIỂM NGHIỆM
Tên phòng kiểm nghiệm được đánh giá
Nhóm chuyên gia đánh giá: (ghi rõ họ, tên)
Thời gian đánh giá
Các căn cứ để đánh giá:
Hệ thống quản lý chất lượng
Các quá trình kỹ thuật của phòng kiểm nghiệm
Nội dung đánh giá:
Theo tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2001
Các yêu cầu công nhận tối thiểu cho PKN loại I và PKN loại II
Sổ tay chất lượng của phòng kiểm nghiệm
Các điểm không phù hợp của phòng kiểm nghiệm …
Kết quả đánh giá
Kết luận về từng nội dung đánh giá(có biên bản đánh giá kèm theo)
Kết luận và kiến nghị của nhóm chuyên gia:
Trưởng nhóm Các thành viên
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 4.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày tháng năm 200...
BIÊN BẢN
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
Hội đồng đánh giá phòng kiểm nghiệm giống cây trồng nông nghiệp được thành lập theo Quyết định số QĐ/BNN/KHCN, ngày tháng năm 200
(Ghi rõ họ, tên chủ tịch Hội đồng, thư ký, các thành viên và số quyết định)
1. Tên phòng kiểm nghiệm
Thuộc
2. Kết luận của Hội đồng và đề nghị công nhận
Đề nghị công nhận (tên phòng kiểm nghiệm), thuộc sự quản lý của ............... là phòng kiểm nghiệm loại I hoặc loại II, được công nhận đối với các phép thử và loài cây trồng sau:
TT | Tên phép thử hoặc loại phép thử | Loài cây trồng | Phương pháp thử | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
| 4 |
|
|
|
|
|
3. Biên bản này được thông qua với sự đồng ý của ........... (kết quả bỏ phiếu) .........của thành viên Hội đồng.
4. ý kiến khác nếu có (nêu rõ nội dung và tên người có ý kiến khác)
Chủ tịch Hội đồng Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 5
MẪU DẤU VÀ SỬ DỤNG CON DẤU CỦA PHÒNG KIỂM NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN
1. Mẫu dấu
Mẫu dấu của phòng kiểm nghiệm giống cây trồng nông nghiệp được công nhận do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp có hình thức quy định theo mẫu cụ thể dưới đây:
Dấu hình vuông và cạnh dài 4 cm.
Dấu chia làm 2 phần có vạch ngang ở 2/3 từ trên xuống.
Phía trên của dấu ghi ba dòng:
Dòng thứ nhất ghi: Phòng kiểm nghiệm
Dòng thứ hai ghi: Giống cây trồng
Dòng thứ ba ghi: Nông nghiệp
Mã số của phòng kiểm nghiệm được ghi ở phía dưới của dấu.
Mực dấu màu tím
2. Quy định sử dụng dấu
Phòng kiểm nghiệm được công nhận sẽ đóng dấu vào các phiếu kết quả kiểm nghiệm của mình.
Chỉ những kết quả kiểm nghiệm của các phòng kiểm nghiệm được công nhận mới được sử dụng dấu cho kết quả kiểm nghiệm.
Trưởng phòng kiểm nghiệm chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng con dấu của phòng kiểm nghiệm được công nhận. Trong trường hợp cần thiết có thể giao cho cán bộ khác thay thế quản lý, sử dụng dấu.
Trong trường hợp mất con dấu phải báo ngay với thủ trưởng cơ quan. Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm báo cáo với Bộ
Mọi hành vi vô tình hay cố ý vi phạm quy định sử dụng dấu trên sẽ tuỳ theo mức độ và hậu quả mà bị xử lý từ phê bình, cảnh cáo, phạt tiền, … đến truy tố trước pháp luật theo điều 34 Pháp lệnh chất lượng hàng hoá và điều 38,39 Nghị định số 327/HĐBT ngày 19 tháng 10 năm 1991 về thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá
3. Mẫu dấu
Phòng Kiểm nghiệm Giống cây trồng nông nghiệp |
(Mã số) |
PHỤ LỤC 6A
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Tên tổ chức có Phòng kiểm nghiệm được công nhận) ... .. .. .. .. | PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM HẠT GIỐNG Mã số của mẫu: | ||||||||||||||
Số : I - NƠI CẤP PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM : Phòng kiểm nghiệm giống cây trồng loại I (hoặc loại II) Mã số công nhận: Địa chỉ : ĐT: Fax: E-mail: II - PHẦN KHAI CỦA KHÁCH HÀNG: | |||||||||||||||
Chủ lô giống: |
| ||||||||||||||
Tên và địa chỉ người lấy mẫu: | | ||||||||||||||
Loài cây trồng: |
| Kí hiệu lô hạt giống: |
| ||||||||||||
Tên giống: |
| Khối lượng lô hạt giống: |
| ||||||||||||
Cấp giống: |
| Nơi bảo quản: |
| ||||||||||||
Nơi sản xuất: |
| Phương thức bảo quản: |
| ||||||||||||
Người kiểm định ruộng giống: | Chất liệu bao bì: |
| |||||||||||||
| Ngày lấy mẫu: |
| |||||||||||||
Ngày thu hoạch: |
| Ngày nhận mẫu: |
| ||||||||||||
Tờ khai Hải quan (bản sao, với giống nhập khẩu): |
| Khối lượng mẫu gửi: |
| ||||||||||||
III - PHƯƠNG PHÁP THỬ: 10 TCN 322 - 2003 IV - KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM :
| |||||||||||||||
Độ sạch (% KL) | Hạt cỏ dại (số hạt/kg) | Hạt khác giống ( % số hạt) | Nẩy mầm | Độ ẩm (% KL) | |||||||||||
Số ngày kiểm tra
| (% số hạt) | ||||||||||||||
Cây mầm bình thường
| Cây mầm không bình thường | Hạt sống không nẩy mầm | Hạt chết
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
V - CÁC KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM KHÁC : VI- NHẬN XÉT KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM :
| |||||||||||||||
Cơ quan chủ quản Giám đốc (ký tên, đóng dấu)
|
| Ngày tháng năm 200 Trưởng phòng kiểm nghiệm (ký, ghi rõ họ tên) | |||||||||||||
PHỤ LỤC 6B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Họ và tên người lấy mẫu:
Mã số được công nhận của người lấy mẫu:
Tên tổ chức, cá nhân chủ lô giống:
Ngày, tháng, năm lấy mẫu:
Địa điểm lấy mẫu:
Việc lấy mẫu được thực hiện theo tiêu chuẩn: ISTA TC trong nước
Chứng chỉ đào tạo của: Chứng chỉ ISTA Chứng chỉ trong nước
Mã số lô giống | Tên loài cây trồng | Tên giống | Cấp giống | Khối lượng lô giống (kg) | Xử lý
| Số lượng bao | Khối lượng mẫu | Ký hiệu mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Chúng tôi xác nhận các thông tin trên là đúng. Tôi cam đoan việc lấy mẫu đã được tiến hành theo đúng qui định.
Chủ lô giống Người lấy mẫu
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
PHỤ LỤC 6C
- Tên người kiểm định - Mã số: - Địa chỉ: - Số điện thoại: - Số Fax: E-mail: | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập-Tự do-Hạnh phúc, ngày tháng năm 200 |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
Số:
A. Phần chung
Tên cơ sở sản xuất:
Địa chỉ:
Loài cây trồng:
Tên giống:
Cấp giống:
Địa điểm kiểm định:
Diện tích (ha) hoặc số lượng cây giống của lô kiểm định:
Mã hiệu lô kiểm định:
Nguồn gốc giống:
Nơi sản xuất và cung ứng:
Mã số phiếu kiểm nghiệm chất lượng hoặc quyết định công nhận cây đầu dòng:
Cây trồng vụ trước:
Thời kỳ kiểm định: Lần kiểm định:
B. Kết quả kiểm định
Cách ly (nếu có qui định)
Phương pháp cách ly:
Không gian Thời gian Không gian + thời gian
Kết quả thực hiện:
Đạt Đạt có điều kiện Không đạt
Thực hiện qui trình sản xuất:
Đạt Không đạt
Tình trạng sinh trưởng, phát triển chung của ruộng giống:
Tốt Trung bình Kém
Tổng số điểm kiểm định:
Tổng số cây được kiểm tra:
Tổng số cây khác dạng: . Tổng số cây khác loài:
Trường hợp giống lai:
Tổng số cây mẹ đã và đang tung phấn:
Tổng số cây bố khác dạng đã và đang tung phấn:
Tổng số cây mẹ khác dạng:
Cỏ dại nguy hại (cây/100 m 2):
Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính:
Nặng Trung bình Nhẹ Không
Mức độ đổ ngã:
Nặng Trung bình Nhẹ Không
Năng suất dự tính: tạ/ha. Sản lượng lô giống dự tính: tấn
Đối với cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm đánh giá theo tiêu chuẩn giống.
C. Nhận xét và kết luận
| CÁN BỘ KIỂM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên) | |
CHỦ LÔ GIỐNG (Ký, ghi rõ họ tên) | CƠ QUAN QUẢN LÝ NGƯỜI KIỂM ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu)
| |
PHỤ LỤC 7
CÁC YÊU CẦU TỐI THIỂU ĐỂ CÔNG NHẬN PKN LOẠI I VÀ PKN LOẠI II
PHÒNG KIỂM NGHIỆM LOẠI I Các yêu cầu tối thiểu đối với hệ thống quản lý chất lượng, năng lực cán bộ, thiết bị và môi trường | PHÒNG KIỂM NGHIỆM LOẠI II Các yêu cầu tối thiểu đối với hệ thống quản lý chất lượng, năng lực cán bộ, thiết bị và môi trường |
Cả 2 loại phòng kiểm nghiệm phải đạt các yêu cầu nêu trong Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 382- 1999 về Yêu cầu chung của phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp. | |
Hệ thống quản lý chất lượng Sổ tay chất lượng theo tiêu chuẩn ISTA hay ISO 17025, bao gồm cả các tiêu chuẩn về thao tác kỹ thuật. Hệ thống quản lý chất lượng phải được thực thi, được thẩm định qua kiểm tra hàng năm. Phòng kiểm nghiệm phải tham gia vào hệ thống thử nghiệm thành thạo. Phòng kiểm nghiệm phải tham gia vào hệ thống quản lý và giám sát quốc gia.
| Hệ thống quản lý chất lượng Sổ tay chất lượng phải cấu trúc theo sổ tay chất lượng của phòng kiểm nghiệm loại I, tuy nhiên, chỉ mô tả các yêu cầu tối thiểu nêu trong bảng này và các quá trình được thực hiện theo các yêu cầu tối thiểu này. Hệ thống quản lý chất lượng phải được thực thi, được thẩm định qua kiểm tra hàng năm. Phòng kiểm nghiệm phải tham gia vào hệ thống thử nghiệm thành thạo. Phòng kiểm nghiệm phải tham gia vào hệ thống quản lý và giám sát. |
Quản lý và giám sát Đã thực hiện quản lý và giám sát nội bộ theo Tiêu chuẩn ISTA hay ISO17025.
| Quản lý và giám sát Khả năng quản lý và giám sát nội bộ đáp ứng yêu cầu của phòng kiểm nghiệm loại II.
|
Thiết bị, dụng cụ và mẫu chuẩn Lấy mẫu và chia mẫu - Dụng cụ niêm phong để dùng cho việc lấy mẫu. - Các dụng cụ lấy mẫu như xiên lấy mẫu, túi vải và túi nilon (mẫu làm độ ẩm), dụng cụ chia mẫu (hoặc dao gạt để chia mẫu bằng tay), hộp đựng mẫu. - Thiết bị chia mẫu. - Mẫu chuẩn được trộn để hiệu chuẩn thiết bị chia mẫu. Phân tích độ sạch - Bàn sạch có bề mặt lành lặn. - Các cốc không nhiễm điện để dùng cho thử nghiệm độ sạch (phần hạt sạch, hạt khác loài/hạt cỏ, tạp chất). - Kính lúp cầm tay. - Panh gắp, dao gạt và các dụng cụ tương tự dùng cho thử nghiệm độ sạch. - Thiết bị chiếu sáng. - Găng tay và mặt nạ để bảo vệ cán bộ khi kiểm nghiệm các hạt giống đã được xử lý. - Có tủ khử độc để hút không khí ra ngoài. - Cân có độ chính xác cần thiết đối với các loài được kiểm nghiệm. - Các quả cân được cấp giấy chứng nhận (hoặc các quả cân được kiểm soát hàng năm bằng các quả cân được chứng nhận), găng tay hoặc panh gắp để lấy các quả cân, hộp đựng quả cân. - Bộ tiêu bản hạt giống (được kiểm tra và đủ lượng). Xác định độ ẩm - Tủ sấy độ ẩm hoặc máy đo độ ẩm nhanh. - Mẫu hạt giống để hiệu chuẩn máy đo độ ẩm nhanh. - Cối xay mẫu để thử nghiệm độ ẩm. - Rây sàng các loại để hiệu chuẩn máy xay mẫu. - Cốc để sấy độ ẩm. - Nhiệt kế chất lượng cao để kiểm tra nhiệt độ trong tủ sấy độ ẩm và tủ nẩy mầm. - Nhiệt kế được cấp giấy chứng nhận để hiệu chuẩn các nhiệt kế chất lượng cao và nhiệt ẩm kế (hoặc các nhiệt kế được hiệu chuẩn hàng năm bằng nhiệt kế được chứng nhận). Phép thử nẩy mầm - Tủ nẩy mầm hoặc phòng nẩy mầm được kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm. - Nhiệt kế chất lượng cao để kiểm tra nhiệt độ trong tủ nẩy mầm. - Nhiệt kế tối thiểu/tối đa để kiểm soát nhiệt độ ở trong tủ nẩy mầm. - Các giá đỡ (hoặc dạng tương tự) để đặt các khay nẩy mầm trong các điều kiện môi trường. - Nước có chất lượng tốt (pH= 6.0-7.5) - Thiết bị đong để thêm nước cho giá thể nẩy mầm (giấy, cát) và/hoặc khay lớn để ngâm giấy. - Khay nẩy mầm có nắp, không nhiễm điện tĩnh, đủ lớn và cao để cho phép các lá và rễ phát triển tốt, đối với phương pháp thử TP, BP và cát. - Giấy và cát có chất lượng tốt, đủ số lượng (có khả năng giữ nước) và được kiểm tra độc tố. - Panh gắp và các dụng cụ gắp hạt tương tự. - Rây sàng để rửa sạch cát nhưng giữ được các hạt không nẩy mầm. Kiểm tra hạt khác giống - Bàn soi hạt có đèn và kính lúp - Cân có độ chính xác phù hợp với phép thử và loài cây trồng đề nghị công nhận Bảo quản mẫu - Kho lưu mẫu bảo đảm các điều kiện bảo quản hạt giống 6-12 tháng - Nhiệt ẩm kế để kiển soát các điều kiện ở trong kho bảo quản hạt giống Tài liệu chuyên môn - Tài liệu về phương pháp kiểm nghiệm hạt giống, kiểm định đồng ruộng và lấy mẫu, bao gồm tiêu chuẩn 10 TCN 322-2003, Điều lệ kiểm nghiệm của ISTA, Sổ tay đánh giá cây mầm, Sổ tay lấy mẫu, Bảng sai số, mô tả giống, Sổ tay kiểm định giống cây trồng, Tiêu chuẩn hạt giống và các Tiêu chuẩn Quốc gia khác - Các văn bản tài liệu khác: báo cáo kiểm định đồng ruộng, báo cáo lấy mẫu, phiếu phân tích, phiếu chứng chỉ, sổ sách ghi chép về hiệu chuẩn và kiểm soát thiết bị. | Thiết bị, dụng cụ và mẫu chuẩn Lấy mẫu và chia mẫu - Dụng cụ niêm phong để dùng cho việc lấy mẫu - Các dụng cụ lấy mẫu như xiên lấy mẫu, túi vải và túi nilon (mẫu làm độ ẩm), dụng cụ chia mẫu (hoặc dao gạt để chia mẫu bằng tay), hộp đựng mẫu. - Thiết bị chia mẫu. - Mẫu chuẩn được trộn để hiệu chuẩn thiết bị chia mẫu. Phân tích độ sạch - Bàn sạch có bề mặt lành lặn. - Các cốc không nhiễm điện để dùng cho thử nghiệm độ sạch (phần hạt sạch, hạt khác loài/hạt cỏ, tạp chất). - Kính lúp cầm tay. - Panh gắp, dao gạt và các dụng cụ tương tự dùng cho thử nghiệm độ sạch. - Thiết bị chiếu sáng. - Găng tay và mặt nạ để bảo vệ cán bộ khi kiểm nghiệm các hạt giống đã được xử lý - Cân có độ chính xác cần thiết đối với các loài được kiểm nghiệm. - Các quả cân được hiệu chuẩn để kiểm tra các quả cân khác. - Bộ tiêu bản hạt giống (được kiểm tra và đủ lượng). Xác định độ ẩm - Máy đo độ ẩm nhanh đạt tiêu chuẩn. - Mẫu hạt giống để hiệu chuẩn máy đo độ ẩm nhanh. Phép thử nẩy mầm - Nhiệt kế chất lượng cao để kiểm tra nhiệt độ môi trường. - Nhiệt kế tối thiểu/tối đa để kiểm soát nhiệt độ môi trường. - Các giá đỡ (hoặc dạng tương tự) để đặt các khay nẩy mầm trong các điều kiện môi trường. - Nước có chất lượng tốt (pH = 6.0-7.5) - Cốc hoặc các dụng cụ tương tự để thêm nước cho giá thể nẩy mầm (giấy, cát) và/hoặc khay lớn để ngâm giấy. - Khay nẩy mầm có nắp, không nhiễm điện tĩnh, đủ lớn và cao để cho phép các lá và rễ phát triển tốt, đối với phương pháp thử TP, BP và cát. - Giấy và cát có chất lượng tốt, đủ số lượng (có khả năng giữ nước) và được kiểm tra độc tố. - Panh gắp và các dụng cụ gắp hạt tương tự. - Rây sàng để rửa sạch cát nhưng giữ được các hạt không nẩy mầm. Kiểm tra hạt khác giống - Bàn soi hạt có đèn và kính lúp - Cân có độ chính xác phù hợp với phép thử và loài cây trồng đề nghị công nhận Bảo quản mẫu - Kho lưu mẫu hoặc giá bảo quản mẫu trong điều kiện PTN Tài liệu chuyên môn - Tài liệu về phương pháp kiểm nghiệm hạt giống, kiểm định đồng ruộng và lấy mẫu, bao gồm tiêu chuẩn 10 TCN 322-2003, Điều lệ kiểm nghiệm của ISTA, Sổ tay đánh giá cây mầm, Sổ tay lấy mẫu, Bảng sai số, mô tả giống, Sổ tay kiểm định giống cây trồng, Tiêu chuẩn hạt giống và các Tiêu chuẩn Quốc gia khác. - Các văn bản tài liệu khác: báo cáo kiểm định đồng ruộng, báo cáo lấy mẫu, phiếu phân tích, phiếu chứng chỉ, sổ sách ghi chép về hiệu chuẩn và kiểm soát thiết bị. |
Môi trường - Phòng có cửa sổ và cửa ra vào riêng. - Có đủ chỗ để đi lại thuận lợi. - Bàn, ghế và các đồ đạc cần thiết khác phải sạch sẽ và nguyên vẹn. - Có điều hoà nhiệt độ. - Có đủ điện, nước. - Buồng lưu mẫu với các điều kiện được kiểm soát (nhiệt độ, độ ẩm không khí), được bảo vệ chống sự xâm nhập của chuột, bọ. Phòng hoặc tủ chứa tài liệu (có khoá)
| Môi trường - Phòng có mái, thông khí. - Có đủ chỗ để đi lại thuận lợi. - Bàn, ghế và các đồ đạc cần thiết khác phải sạch sẽ và nguyên vẹn - Có điều hoà nhiệt độ hoặc quạt thông gió. - Có đủ điện, nước. - Buồng lưu mẫu với các điều kiện được kiểm soát (nhiệt độ, độ ẩm không khí), được bảo vệ chống sự xâm nhập của chuột, bọ. Phòng hoặc tủ chứa tài liệu (có khoá)
|
Năng lực cán bộ - Tất cả cán bộ, nhân viên phải được đào tạo về kiểm nghiệm. - Tất cả cán bộ, nhân viên phải đọc và hiểu được các chỉ dẫn, các luật lệ liên quan đến công việc của mình. - Tất cả cán bộ, nhân viên phải thực hiện được các thử nghiệm đối với các kết quả do mình thực hiện. - Tất cả cán bộ, nhân viên phải biết điền vào phiếu thử nghiệm đối với các kết quả do mình thực hiện. - Tất cả cán bộ, nhân viên phải biêt sử dụng bảng sai số cho phép. | Năng lực cán bộ - Tất cả cán bộ, nhân viên phải được đào tạo về kiểm nghiệm. - Các cán bộ chủ chốt phải đọc và hiểu được các chỉ dẫn, các luật lệ liên quan đến công việc của mình. - Tất cả cán bộ, nhân viên phải thực hiện được các thử nghiệm đối với các kết quả do mình thực hiện. - Tất cả cán bộ, nhân viên phải biết điền vào phiếu thử nghiệm đối với các kết quả do mình thực hiện. - Tất cả cán bộ, nhân viên phải biêt sử dụng bảng sai số cho phép. |
PHỤ LỤC 8
HỆ THỐNG MÃ SỐ
Giải thích mã và số trong hệ thống
1) Tất cả các phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu và người kiểm định đồng ruộng được công nhận được cấp một mã số duy nhất, riêng biệt. Tất cả các phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu và người kiểm định đồng ruộng phải đăng ký tại Cục Nông nghiệp theo mã số riêng.
2) Mã số của phòng kiểm nghiệm:
Mã số gồm 3 phần
a) Loại phòng kiểm nghiệm: PKNI hoặc PKNII.
b) Năm được công nhận.
c) Số thứ tự của phòng được công nhận.
Ví dụ mã số của một Phòng kiểm nghiệm:
I-03-15
Loại PKN Năm được công nhận Số thứ tự của phòng kiểm nghiệm
3. Mã số của người lấy mẫu:
Mã số gồm 4 phần
a) Người lấy mẫu (NLM)
b) Năm công nhận.
c) Số thứ tự người lấy mẫu được công nhận.
d) Ký hiệu đơn vị quản lý người lấy mẫu do cơ quan công nhận đặt.
Ví dụ mã số của một người lấy mẫu:
NLM-02-03- 15 …
Người lấy mẫu Năm công nhận Số TT người lấy mẫu Ký hiệu đơn vị quản lý người lấy mẫu
4. Mã số của người kiểm định:
Mã số gồm 4 phần
a) Người kiểm định (NKĐ).
b) Năm được công nhận.
c) Số thứ tự người kiểm định được công nhận
d) Ký hiệu đơn vị quản lý người kiểm định do cơ quan công nhận đặt. Ví dụ mã số của một người kiểm định:
NKĐ-02-03- 15 …
Người kiểm định Năm công nhận Số thứ tự người kiểm định Ký hiệu đơn vị quản lý người kiểm định
PHỤ LỤC 9.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT CÁC PHÒNG KIỂM NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG- LÂM NGHIỆP
các yếu tố của hệ thống quản lý và quản lý và giám sát
áp dụng PKN,NLM, PKN PKN,LM, PKN,LM, cho:[3] NKĐ N KĐ NKĐ
TH/ GIAN
Đánh giá để Công nhận G I Á M S Á T
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.