ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6581/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Quyết định số 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020;
Xét ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 10144/TTr-STP-KTrVB ngày 05 tháng 12 năm 2016;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở-ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6581/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Nhằm triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố năm 2017 và Chương trình công tác ngành Tư pháp năm 2017;
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 với những nội dung sau:
1. Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
a) Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân các cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, nhằm phát hiện kịp thời và chủ động sửa đổi, bổ sung khắc phục những sai sót, hạn chế trong các văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Giám đốc Sở Tư pháp; Trưởng phòng tư pháp; Công chức tư pháp - hộ tịch.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở-ban-ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Kiểm tra theo thẩm quyền đối với 100% văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành gửi đến Sở Tư pháp để kiểm tra; văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn gửi đến Phòng Tư pháp quận, huyện để kiểm tra; kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật, chú trọng những văn bản trong lĩnh vực nhà ở, đất đai, doanh nghiệp, đầu tư.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở-ban-ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
c) Tổ chức kiểm tra tại một số Sở-ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện về thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đồng thời kết hợp đôn đốc thực hiện Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp của Ủy ban nhân dân thành phố và chuẩn bị dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2017.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở-ban-ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2016.
d) Kiểm tra văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành gửi đến hoặc khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở - ban - ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
đ) Đôn đốc thực hiện kết luận kiểm tra văn bản đối với văn bản có dấu hiệu trái pháp luật do cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản thực hiện, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở-ban-ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
a) Công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016; Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước năm 2016, thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố (nếu có) theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: trước ngày 30 tháng 01 năm 2017.
b) Chủ động rà soát văn bản kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới để triển khai thi hành các luật, bộ luật mới đã được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại các kỳ họp trong năm 2016, 2017; Chủ động rà soát các văn bản Quy phạm pháp luật do Trung ương và Thành phố ban hành có quy định về thủ tục hành chính nhằm sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của hệ thống pháp luật hiện hành.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở - ngành thành phố, Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện rà soát, báo cáo kết quả rà soát cho Ủy ban nhân dân thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Chủ động triển khai rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của thành phố liên quan đến các Hiệp định thương mại song phương, đa phương mà Việt Nam là Thành viên, đề xuất bãi bỏ, sửa đổi, thay thế những quy định làm cản trở việc thực hiện, đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tư trong và ngoài nước; đề xuất ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện các cam kết quốc tế.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Chủ động triển khai rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của thành phố liên quan đến các văn bản hết hiệu lực do các Bộ - ngành Trung ương công bố hàng năm (rà soát chuyên đề theo từng ngành, lĩnh vực) theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Công văn số 3490/UBND-PCNC ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc rà soát văn bản ngay khi có quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
đ) Rà soát việc thực hiện Quyết định số 5068/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (trong kỳ hệ thống hóa 31 tháng 12 năm 2013). Theo đó, tập trung rà soát kết quả thực hiện Danh mục văn bản cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hoặc ban hành mới (357 văn bản), đề xuất việc thực hiện kết quả rà soát phù hợp với Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2017.
e) Thực hiện kết quả rà soát các chuyên đề tiến hành trong năm 2016 đã được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận, tổ chức triển khai; kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
3. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
a) Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật ngay sau khi các văn bản này được ban hành và đăng trên Công báo Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017 và những năm tiếp theo.
b) Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có hiệu lực trước ngày 31 tháng 12 năm 2015 (810 văn bản) lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. Đồng thời, cập nhật tình trạng hiệu lực của các văn bản này trên cơ sở báo cáo của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các quận, huyện ban hành văn bản.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2017.
Ban hành Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: trình Ủy ban nhân dân thành phố trong Quý I/2017.
1. Giám đốc Sở Tư pháp:
a) Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 30 tháng 01 năm 2017.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở - ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện triển khai, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017.
2. Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
a) Ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 của quận, huyện, Sở, ngành.
Thời gian thực hiện: trước ngày 20 tháng 01 năm 2017.
b) Chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này tại quận, huyện, Sở-ngành và phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Tư pháp.
3. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra và rà soát văn bản áp dụng mức chi theo quy định của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.