BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 652/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XẾP HẠNG SỞ TƯ PHÁP NĂM 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-BTP ngày 28/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản Tiêu chí và quy trình xếp hạng Sở Tư pháp năm 2009.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ liên quan, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Bảng tiêu chí xếp hạng Sở Tư pháp khẩn trương triển khai đánh giá, xếp hạng Sở Tư pháp theo quy định./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
BẢN TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XẾP HẠNG SỞ TƯ PHÁP NĂM 2009
(ban hành kèm theo Quyết định số 652/QĐ-BTP ngày 05/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. Các tiêu chí và thang điểm đánh giá
STT | NHIỆM VỤ | TIÊU CHÍ CỤ THỂ | SỐ ĐIỂM TỐI ĐA | TỔNG SỐ |
| (1) | (2) | (3) | (4) |
1. | Về xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật | UBND tỉnh ban hành Chương trình xây dựng VBQPPL của tỉnh năm 2009. | 1 | 14 |
Hoàn thành việc soạn thảo các văn bản, đề án theo Kế hoạch năm 2009 của Sở Tư pháp. | 2 | |||
Hoàn thành thẩm định 100% VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành trong năm 2009. | 5 | |||
Đã thực hiện chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựng, thẩm định, kiểm tra VBQPPL cho cấp huyện, cấp xã. | 3 | |||
Hoàn thành xong kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá VBQPPL. | 3 | |||
2. | Hoàn thiện tổ chức bộ máy, cán bộ các cơ quan tư pháp theo quy định của Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV và Công văn số 60-CV/BCS | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp. | 8 | 18 |
Tham mưu UBND ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp cấp huyện. | 6 | |||
Kiện toàn xong tổ chức cán bộ, quy hoạch cán bộ và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo Công văn số 60-CV/BCS. | 4 | |||
3. | Quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp | Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư hoặc Đại hội bầu đại biểu đi dự Đại hội luật sư toàn quốc lần thứ nhất. | 7 | 30 |
UBND tỉnh ban hành Đề án phát triển đội ngũ luật sư trên địa bàn tỉnh. | 3 | |||
Ban hành Quyết định chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch từ UBND sang các tổ chức hành nghề công chứng. | 7 | |||
UBND ban hành Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. | 3 | |||
Đã thực hiện quản lý thống nhất trong đấu giá quyền sử dụng đất. | 4 | |||
Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ quản lý nhà nước về bán đấu giá tài sản. | 2 | |||
Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ quản lý nhà nước về giám định tư pháp. | 4 | |||
4. | Quản lý nhà nước về hành chính tư pháp | Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ quản lý nhà nước về hộ tịch. | 4 | 14 |
Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ quản lý nhà nước về nuôi con nuôi. | 3 | |||
Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ quản lý nhà nước về quốc tịch. | 3 | |||
Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ quản lý nhà nước về chứng thực. | 4 | |||
5. | Quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý, phổ biến, giáo dục pháp luật | Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý. | 4 | 8 |
Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật. | 4 | |||
6. | Tổng kết và chuyển giao công tác tổ chức cán bộ Thi hành án dân sự tỉnh theo uỷ quyền của Bộ trưởng | Tỉnh uỷ, HĐND, UBND đã có quy hoạch nhân sự Cục trưởng và Phó Cục trưởng THADS tỉnh. | 8 | 11 |
| Tổ chức hoặc chuẩn bị xong (chờ ngày công bố) Lễ Công bố và bàn giao công tác THADS trên địa bàn tỉnh. | 3 | ||
7. | Hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về các công tác tư pháp khác. | 5 | 5 | |
Tổng điểm tối đa: | 100 | 100 |
II. Phương pháp, trình tự đánh giá
1. Sở Tư pháp tự đánh giá:
1.1. Mỗi đầu nhiệm vụ (2) đạt được số điểm tối đa (3) khi hoàn thành đầy đủ, xong nhiệm vụ (không để xảy ra vi phạm pháp luật và các quy định liên quan trong quá trình triển khai thực hiện).
1.2. Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ ở mỗi tiêu chí/nhiệm vụ (2), Sở Tư pháp đánh giá số điểm đạt được trên cơ sở số bước (số việc) đã thực hiện được để hoàn thành nhiệm vụ (có giải trình cụ thể).
Ví dụ: để thực hiện một nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị cần phải thực hiện 5 bước (5 việc) để đạt điểm tối đa là 5, đã thực hiện được xong bước thứ 3 thì số điểm đạt được là: 5 điểm/5 bước x 3 bước = 3 điểm.
1.3. Số điểm tối đa cho mỗi đầu nhiệm vụ (2) việc không vượt quá Số điểm tối đa đã được quy định (3).
1.4. Tổng điểm đánh giá là tổng cộng của các điểm đã đạt được trên từng đầu nhiệm vụ (2).
2. Bộ Tư pháp trên cơ sở tự đánh giá của các Sở Tư pháp sẽ xem xét, đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp.
III. Căn cứ xếp hạng
Hạng A (xuất sắc): Từ đủ 90 điểm trở lên;
Hạng B (khá): Từ đủ 80 đến dưới 90 điểm.
Hạng C (trung bình): Từ đủ 65 đến dưới 80 điểm.
Hạng D (hạn chế): Từ đủ 50 điểm đến dưới 65 điểm.
Hạng Đ (yếu): Dưới 50 điểm.
IV. Triển khai thực hiện
1. Các Sở Tư pháp tiến hành đáng giá, tự xếp hạng Sở mình và gửi tới Bộ Tư pháp trước ngày 12/02/2010.
2. Bộ Tư pháp đánh giá, xếp hạng và công bố xếp hạng các Sở Tư pháp trước ngày 12/03/2010.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.