ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2011/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 10 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP, TRỢ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ; CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ BIÊN PHÒNG TĂNG CƯỜNG TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO; QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÔNG AN VIÊN THƯỜNG TRỰC TẠI TRỤ SỞ CÔNG AN XÃ VÀ CÔNG AN VIÊN THUỘC CÁC THÔN, BẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ; Thông tư số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của liên bộ Bộ Quốc phòng- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Pháp lệnh số 06/2008/PL-UBTVQH12 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Công an xã; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Kết luận số 05/KL-TU ngày 25/6/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 15/CT-TU ngày 28/3/2002 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ “về tăng cường lãnh đạo nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ biên giới, biển đảo Quảng Ninh trong tình hình mới”;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 kỳ họp thứ 22 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI về việc quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng Dân quân tự vệ; Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biên phòng tăng cường tại các xã, phường biên giới, hải đảo; Quy định số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã và Công an viên thuộc các thôn, bản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với Dân quân tự vệ; mức trợ cấp đối với cán bộ bộ đội biên phòng tăng cường tới các xã, phường biên giới, hải đảo; số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã và Công an viên thuộc các thôn, bản, cụ thể như sau:
1. Đối với lực lượng dân quân tự vệ:
- Mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân bằng 0,10 mức lương tối thiểu chung.
- Mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân biển bằng 0,15 mức lương tối thiểu chung.
- Mức phụ cấp hàng tháng của thôn đội trưởng bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung.
- Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với Chỉ huy, phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã bằng 0,3 mức lương tối thiểu chung.
Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì mức phụ cấp, trợ cấp này cũng được điều chỉnh theo tương ứng.
2. Đối với cán bộ bộ đội biên phòng tăng cường:
Cán bộ bộ đội biên phòng tỉnh Quảng Ninh được điều động tăng cường tới các xã, phường biên giới, hải đảo đảm nhiệm các chức danh Phó Bí thư đảng ủy hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường biên giới hải đảo, ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp được Bộ đội biên phòng chi trả, khi tăng cường tới các xã, phường biên giới, hải đảo, được ngân sách xã chi mức trợ cấp tương ứng hệ số 0,8 mức lương tối thiểu chung. Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp này cũng được điều chỉnh theo tương ứng.
3. Đối với Công an viên (CAV) thường trực tại trụ sở Công an xã và Công an viên bố trí ở các thôn, bản:
3.1. Số lượng CAV thường trực tại trụ sở Công an xã và CAV bố trí ở các thôn, bản theo qui định:
- Đối với CAV thường trực tại trụ sở Công an xã:
+ Xã loại 3: Mỗi xã bố trí 02 CAV.
+ Xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự có dưới 500 hộ dân, mỗi xã bố trí 02 CAV; xã có từ 500 hộ dân trở lên bố trí 03 CAV.
- Đối với CAV ở thôn, bản:
+ Xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự mỗi thôn, bản có dưới 250 hộ dân bố trí 01 CAV. Thôn, bản có từ 250 hộ dân trở lên bố trí 02 CAV.
+ Xã loại 3 mỗi thôn, bản có dưới 300 hộ dân, bố trí 1 CAV. Thôn, bản có từ 300 hộ dân trở lên bố trí 2 CAV.
3.2. Mức phụ cấp hàng tháng:
Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, Công an viên ở thôn, bản được hưởng mức phụ cấp bằng 0,8 mức lương tối thiểu chung. Khi nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì mức phụ cấp này cũng được điều chỉnh theo tương ứng.
Điều 2. Thời gian hưởng chế độ, chính sách của các đối tượng trên từ ngày 01/01/2011.
Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây của Uỷ ban nhân dân tỉnh trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ cùng Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các địa phương, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo giải quyết.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.