ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2011/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 23 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 08/2010/TT-BXD ngày 29/7/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2063/TTr-SXD ngày 08/11/2011 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 1240/BC-STP ngày 02/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Đối với các công trình thi công trên địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, huyện Ninh Hải và huyện Thuận Bắc.
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng (sử dụng đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 136/QĐ-UBND và số 137/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 4,429
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công (phần nhân công) trong dự toán chi phí xây dựng áp dụng theo bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng công trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC =1,476.
c) Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng (sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNCKS = 4,429.
d) Điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích (sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 08/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 2,246.
đ) Điều chỉnh dự toán chi phí thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo quy định tại Bảng số 3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNCTN =2,246.
2. Đối với các công trình thi công trên địa bàn các huyện còn lại:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng (sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 136/QĐ-UBND và Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 4,0.
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công (phần nhân công) trong dự toán chi phí xây dựng áp dụng theo bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng công trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 07/2011/UBND-KT ngày 28/02/2011 được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC=1,687.
c) Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng (sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNCKS = 4,0.
d) Điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích (sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 08/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 2,154.
đ) Điều chỉnh dự toán chi phí thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo quy định tại Bảng số 3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNCTN =2,154.
3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định.
4. Một số khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình:
Các khoản mục chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu vùng đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012, đồng thời phê duyệt để áp dụng.
2. Xử lý chuyển tiếp:
a) Đối với những dự án đầu tư xây dựng đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt hoặc đang lập thì tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012;
b) Đối với công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư đang lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công thì dự toán xây dựng công trình được điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này;
c) Đối với công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán xây dựng công trình nhưng chưa tổ chức đấu thầu hoặc đang tổ chức đấu thầu nhưng chưa có kết quả đấu thầu hoặc đã phê duyệt kết quả đấu thầu, chỉ định thầu nhưng chưa ký hợp đồng thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Quyết định này.
d) Đối với công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư đã lập dự toán xây dựng công trình theo đơn giá xây dựng công trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 ( sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành năm 2006) thì căn cứ bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành năm 2006, định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng do Bộ Xây dựng công bố tại văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 ( trong trường hợp hạng mục công tác sử dụng nhiều máy, thiết bị thi công xây dựng công trình) để xác định chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy để có cơ sở điều chỉnh chi phí máy thi công (phần nhân công) trong dự toán chi phí xây dựng theo quy định tại điểm b Khoản 1, điểm b Khoản 2 Điều 1 của Quyết định này.
3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng:
Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/10/2011 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của nhà nước có liên quan.
4. Giao Sở Xây dựng tổng hợp những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 07/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.