UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2008/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ LÀM CĂN CỨ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 176/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ; Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục Thuế Thái Nguyên tại Tờ trình số 1409/TTr-CT ngày 09 tháng 12 năm 2008 (sau khi đã thống nhất với các ngành Tài chính, Xây dựng tại Biên bản làm việc ngày 05/12/2008),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá m2 sàn xây dựng nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng để làm căn cứ thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
(Có bảng giá chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Đối tượng áp dụng bảng giá này là các tổ chức, cá nhân có hoạt động mua, bán, chuyển nhượng tài sản là nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng mà không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường; và một số trường hợp khác theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; các tổ chức, cá nhân có mua, bán, chuyển nhuợng tài sản là nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ
TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Loại nhà | Đơn vị tính | Đơn giá (1.000 đồng/m2 sàn) | Ghi chú |
I | Nhà ở, nhà làm việc |
|
|
|
1 | Nhà 1 tầng: tường gạch; mái lợp ngói hoặc tấm lợp Phibrô xi măng | m2 sàn | 1.000 |
|
2 | Nhà 1 tầng; tầng xây gạch; mái lợp tấm kim loại | m2 sàn | 1.200 |
|
3 | Nhà xây tường gạch chịu lực, mái bằng | m2 sàn | 2.000 |
|
4 | Nhà xây kết cấu khung bê tông chịu lực, mái bằng | m2 sàn | 2.200 |
|
II | Nhà xưởng |
|
|
|
1 | Khung sắt, kèo sắt, mái lợp Phibrô xi măng; không có dầm cầu trục | m2 sàn | 1.000 |
|
2 | Khung sắt, kèo sắt, mái tôn; không có dầm cầu trục | m2 sàn | 1.100 |
|
3 | Khung sắt, kèo sắt, mái lợp Phibrô xi măng; có dầm cầu trục | m2 sàn | 1.500 |
|
4 | Khung sắt, kèo sắt, mái tôn; có dầm cầu trục | m2 sàn | 1.600 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.