ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2006/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN VÀ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN SÁCH HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp, ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Xuất bản, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14/9/2001 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành công ty TNHH một thành viên;
Căn cứ Quyết định số 64/2006/QĐ-UBND ngày 15/5/2006 của UBND Thành phố về việc chuyển Công ty Phát hành sách Hà Nội thuộc Sở Văn hóa và Thông tin Hà Nội thành Công ty TNHH Nhà nước Sách Hà Nội;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và phát triển doanh nghiệp Thành phố và Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê chuẩn và ban hành kèm theo Quyết định này bản Điều lệ Tổ chức hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Sách Hà Nội, gồm 8 chương và 28 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch công ty và Tổng giám đốc Công ty tránh nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Sách Hà Nội thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN SÁCH HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 65/2006/QĐ-UBND ngày 15/5/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên Công ty
* Tên đầy đủ tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Sách Hà Nội;
* Tên giao dịch tiếng Anh: HANOI BOOK COMPANY STATE OWNER MEMBER LIMITED;
* Tên viết tắt tiếng Anh: HBC
* Biểu tượng của Công ty:
Điều 2. Tư cách pháp nhân Công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Sách Hà Nội là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước, có tư cách pháp nhân đầy đủ, được đăng ký và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, ngày 29/11/2005; Luật Xuất bản, ngày 03/12/2004 và Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Sách Hà Nội được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt.
Điều 3. Trụ sở Công ty và các đơn vị trực thuộc
1. Trụ sở chính của Công ty đặt tại: Số 34 Tràng Tiền, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
- Tel: (84-4) 8241622 – 8241616 – 9340630;
- Fax: (84-4) 9341057 – 8241617;
- Website: http://www.vietbookhn.com;
- Email: info@vietbookhn.com
2. Trụ sở các đơn vị trực thuộc:
a) Nhà In Hà Nội, trụ sở tại số 67, phố Phó Đức Chính, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
b) Chi nhánh Công ty tại thành phố Hồ Chí Minh, trụ sở tại số 27, phố Phùng Khắc Khoan, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh;
Điều 4. Vốn điều lệ của Công ty
Vốn điều lệ của Công ty: 35.000.000.000 đồng (Ba mươi năm tỷ Việt Nam đồng).
Điều 5. Đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của Công ty là: Tổng giám đốc Công ty
Điều 6. Chủ sở hữu Công ty
1. Chủ sở hữu Công ty: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Đại diện chủ sở hữu Công ty: UBND Thành phố Hà Nội (gọi tắt là chủ sở hữu);
Địa chỉ: số 79, phố Đinh Tiên Hoàng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
Điều 7. Thời hạn hoạt động
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Sách Hà Nội hoạt động kể từ ngày được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Thời hạn hoạt động của công ty TNHH Nhà nước một thành viên Sách Hà Nội do chủ sở hữu Công ty quyết định.
Điều 8. Mục tiêu, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của Công ty
1. Mục tiêu hoạt động của Công ty:
Sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận góp phần thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và nhiệm vụ chính trị, đảm bảo phát triển của Công ty, quyền lợi của doanh nghiệp và người lao động trong Công ty.
2. Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty:
a) Xuất bản: Sách, tạp chí; blốc lịch và các loại lịch; văn hóa phẩm và xuất bản phẩm khác trên mọi chất liệu;
b) Sản xuất: In sách, báo, tạp chí, các loại lịch, văn hóa phẩm, tem, nhãn bao bì, giấy tờ các loại;
c) Kinh doanh:
- Kinh doanh sách các loại;
- Xuất nhập khẩu sách, các loại báo, tạp chí, văn hóa phẩm; văn phòng phẩm; các sản phẩm thuộc lĩnh vực xuất bản trên mọi chất liệu;
- Hàng thủ công mỹ nghệ; mỹ thuật, vật tư, vật phẩm văn hóa; vật tư thiết bị ngành in; Sản phẩm phục vụ thiếu nhi; băng, đĩa các loại;
- Dụng cụ thể dục, thể thao, dụng cụ học tập; Công nghệ phẩm, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông;
- Bất động sản; Cho thuê văn phòng;
- Ăn, uống, giải khát, dịch vụ vui chơi giải trí; dịch vụ Internet;
- Quảng cáo và dịch vụ quảng cáo.
3. Phạm vi hoạt động:
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Sách Hà Nội hoạt động trên phạm vi toàn lãnh thổ Việt Nam và ở ngoài nước theo quy định hiện hành của Nhà nước và thông lệ quốc tế.
Điều 9. Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và theo Điều lệ của tổ chức mình;
2. Công ty có nghĩa vụ tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động thành lập và tham gia hoạt động trong các tổ chức quy định tại khoản 1 của Điều này.
Chương 2.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều 10. Quyền hạn của Công ty
1. Quản lý, sử dụng, bảo toàn các nguồn lực của doanh nghiệp được Chủ sở hữu giao và các nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của Công ty;
2. Tổ chức bộ máy quản lý công ty và các đơn vị trực thuộc nhằm tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu quả sản xuất, kinh doanh, phục vụ nhiệm vụ kinh tế, chính trị - xã hội của Công ty;
3. Đổi mới công nghệ, trang thiết bị phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu quả kinh doanh của công ty;
4. Đặt chi nhánh, đại lý, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và luật pháp nước sở tại;
5. Quyết định giá mua, giá bán vật tư, nguyên liệu, sản phẩm và dịch vụ, trừ những sản phẩm dịch vụ do nhà nước quy định và những nhiệm vụ thực hiện theo chỉ đạo của các cơ quan quản lý nhà nước cấp trên của Công ty;
6. Được quyền bảo hộ về sở hữu công nghiệp, bao gồm: các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu sản phẩm, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi xuất xứ hàng hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế;
7. Đầu tư, liên doanh, kiên kết, góp vốn cổ phần mua một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp khác theo quy định hiện hành của pháp luật với mục đích phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty;
8. Tuyển chọn, bố trí sử dụng, đào tạo và đào tạo lại lao động theo yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh; quyết định các hình thức trả lương, thưởng và các thu nhập khác theo quy định của Luật Lao động và Pháp luật hiện hành;
9. Có quyền khen thưởng và xử lý vi phạm của người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động và quy chế dân chủ của Công ty đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận;
10. Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Nghĩa vụ của Công ty
1. Đăng ký kinh doanh và sản xuất, kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký; Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu về kết quả sản xuất, kinh doanh của Công ty; Chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do Công ty cung cấp;
2. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, điều kiện của Công ty và nhu cầu thị trường;
3. Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế với đối tác; xây dựng và đăng ký với Chủ sở hữu kế hoạch lao động, quy chế tuyển dụng lao động; định mức lao động, đơn giá tiền lương; quy chế phân phối tiền lương, tiền thưởng; quy chế nâng bậc, nâng ngạch lương; tiêu chuẩn cấp bậc công việc và chức danh tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của từng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
4. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động, thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động và những thỏa thuận khác với người lao động;
5. Tuân thủ các quy định của Nhà nước an ninh – quốc phòng, văn hóa, trật tự an toàn xã hội; về bảo vệ tài nguyên, môi trường và công tác phòng chống cháy nổ;
6. Chịu sự giám sát và kiểm tra của Chủ sở hữu Công ty; Chấp hành các quy định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
7. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và yêu cầu của Chủ sở hữu Công ty;
8. Hàng năm xây dựng và trình Chủ sở hữu phê duyệt quỹ tiền lương của Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, cán bộ Đảng đoàn thể hưởng lương chuyên trách theo quy định;
9. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
Điều 12. Quyền hạn của Chủ sở hữu công ty
1. Thẩm định, sửa đổi, bổ sung, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty theo đề nghị của Chủ tịch Công ty;
2. Quyết định điều chỉnh vốn Điều lệ của Công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn Điều lệ của Công ty cho tổ chức hoặc cá nhân khác;
3. Quyết định dự án đầu tư, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất theo đề nghị của Chủ tịch công ty;
4. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty; quyết định hình thức và biện pháp tổ chức lại Công ty theo đề nghị của Chủ tịch công ty;
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác của Chủ tịch, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty; Quyết định cử người tham gia quản lý phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp khác theo đề nghị của Chủ tịch công ty;
6. Tổ chức giám sát, theo dõi và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, hoạt động quản lý điều hành của Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng công ty;
7. Phê duyệt quỹ tiền lương, báo cáo quyết toán hàng năm của Công ty; quyết định việc sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của công ty theo báo cáo và đề nghị của Chủ tịch công ty;
8. Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, và các quy định hiện hành của pháp luật;
Chương 4.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Điều 13. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty
Cơ cấu tổ chức Công ty bao gồm:
1. Chủ tịch;
2. Tổng Giám đốc Công ty;
3. Các Phó tổng giám đốc;
4. Kế toán trưởng;
5. Các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ;
6. Các đơn vị trực thuộc Công ty.
Điều 14. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch công ty
1. Chức năng:
Chủ tịch công ty thực hiện chức năng quản lý Công ty, chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu công ty và pháp luật về sự phát triển của Công ty theo mục tiêu đề ra.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn.
a) Nhận và chịu trách nhiệm bảo toàn, phát triển số vốn được giao; xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn và hàng năm của công ty; thực hiện công khai báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của nhà nước.
b) Quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, các giải pháp phát triển thị trường, đổi mới công nghệ khoa học kỹ thuật;
c) Quyết định các dự án đầu tư, hợp tác mua bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị dưới 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.
d) Ban hành và giám sát thực hiện các định mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, nhãn hiệu hàng hóa, giá thành sản phẩm và dịch vụ của Công ty, kể cả đơn giá tiền lương khi được Chủ sở hữu công ty phê duyệt trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước;
đ) Trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước quyết định cơ cấu tổ chức, biên chế bộ máy quản lý, thành lập các đơn vị trực thuộc; ban hành các quy chế quản lý nội bộ Công ty theo đề nghị của Tổng Giám đốc công ty;
e. Kiểm tra, giám sát Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng công ty trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
g. Thông qua quyết toán tài chính hàng năm, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế hoặc xử lý lỗ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trình Chủ sở hữu công ty phê duyệt.
h. Đề nghị Chủ sở hữu công ty quyết định những vấn đề sau:
- Đề nghị Chủ sở hữu công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyết định mức lương và giải quyết các chế độ khác đối với Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng công ty; cử người tham gia quản lý phần vốn của công ty ở doanh nghiệp khác.
- Phê duyệt báo cáo quyết toán, phương án sử dụng lợi nhuận của công ty.
- Phê duyệt các dự án đầu tư, hợp đồng mua bán tài sản, cho vay, vay và các hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của công ty tại thời điểm gần nhất.
- Xử lý lỗ của công ty.
- Bổ sung, sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
i. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Chế độ tiền lương và tiền thưởng.
Chủ tịch công ty được hưởng mức tiền lương, tiền thưởng và các chế độ khác tương ứng với hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty do Chủ sở hữu công ty quy định.
4. Bổ nhiệm và miễn nhiệm Chủ tịch công ty.
a. Bổ nhiệm: Chủ tịch công ty do Chủ sở hữu công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật và giải quyết các chế độ khác;
b. Nhiệm kỳ: Nhiệm kỳ của Chủ tịch công ty là 05 năm và được xem xét bổ nhiệm lại khi hoàn thành nhiệm vụ do Chủ sở hữu công ty giao.
c. Miễn nhiệm: Chủ tịch công ty bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
- Vi phạm các quy định của pháp luật;
- Tự ý quyết định vượt thẩm quyền được quy định trong Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty để lại hậu quả xấu đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty.
- Để công ty thua lỗ trong 02 năm;
- Bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự; xin từ chức.
Điều 15. Tổng Giám đốc công ty
1. Bổ nhiệm: Tổng Giám đốc công ty do Chủ sở hữu công ty quyết định bổ nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch công ty, hoặc được Chủ sở hữu công ty ủy quyền cho Chủ tịch công ty bổ nhiệm có thời hạn là 05 năm và được xem xét bổ nhiệm lại khi hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b. Miễn nhiệm, kỷ luật: Tổng Giám đốc công ty bị miễn nhiệm, thay thế, kỷ luật trong các trường hợp sau:
- Không hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Để công ty thua lỗ trong hai năm;
- Quyết định vượt thẩm quyền được quy định trong Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty và các quy định của Nhà nước gây hậu quả xấu đối với hoạt động của Công ty;
- Bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác;
- Không trung thực khi thực thi các quyền hạn, lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân, gia đình và cho người khác; tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho công ty.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Giám đốc công ty.
a. Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất, kinh doanh, kế hoạch dài hạn và hàng năm của Công ty; xây dựng phương án huy động vốn, dự án đầu tư, phương án liên doanh, đề án tổ chức quản lý công ty trình Chủ tịch công ty quyết định.
b. Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh và triển khai các dự án đầu tư để sử dụng có hiệu quả nguồn vốn và nguồn nhân lực của Công ty; quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty;
c. Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch công ty;
d. Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ; ký hợp đồng dân sự, hợp đồng kinh tế theo phân cấp và ủy quyền của Chủ tịch công ty.
đ. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương, cho nghỉ chế độ và các quyền lợi khác đối với phó phòng, ban, phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc và các chức danh quản lý khác của Công ty theo phân cấp của Chủ tịch công ty.
e. Tuyển dụng, sử dụng, chấm dứt hợp đồng lao động; quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và phụ cấp đối với người lao động làm việc trong Công ty.
g. Đề nghị Chủ tịch công ty:
- Xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, quyền lợi khác đối với Phó Tổng Giám đốc công ty, Kế toán trưởng công ty; quyết định cử người tham gia quản lý phần vốn của công ty ở doanh nghiệp khác.
- Đề nghị Chủ tịch công ty ban hành nội quy lao động, quy chế trả lương và các quy chế quản lý nội bộ Công ty.
h. Kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn, đơn giá theo quy định của công ty.
i. Báo cáo Chủ tịch công ty về tình hình thực hiện kế hoạch được giao, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty.
k. Chịu sự kiểm tra giám sát của Chủ tịch công ty, Chủ sở hữu công ty về việc thực hiện nhiệm vụ và các quyền hạn được giao theo quy định hiện hành của pháp luật;
l. Thực hiện các quyền hạn khác theo phân cấp của Chủ tịch công ty và theo quy định hiện hành của pháp luật.
4. Nghĩa vụ và trách nhiệm của Tổng Giám đốc công ty.
a. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, mẫn cán vì lợi ích của công ty.
b. Không lạm dụng địa vị, quyền hạn để sử dụng tài sản của công ty thu lợi riêng cho bản thân, cho người khác; không được tiết lộ bí mật của Công ty (trừ những trường hợp được Chủ tịch Công ty và Chủ sở hữu cho phép) thực hiện đúng các quy định về bảo mật và cung cấp thông tin theo quy định hiện hành của pháp luật;
c. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Công ty và Nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật, khi tự ý quyết định các vấn đề trong tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh gây hậu quả xấu;
d. Điều hành Công ty đạt chỉ tiêu về kế hoạch sản xuất, kinh doanh được Chủ tịch công ty giao không để công ty sản xuất, kinh doanh thua lỗ, mất vốn; đảm bảo lương tối thiểu cho người lao động; không được để xảy ra các sai phạm vi phạm nguyên tắc về quản lý vốn, tài sản, chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác của nhà nước;
đ. Khi Công ty không thanh toán được các khoản nợ phải trả, các nghĩa vụ tài sản thì phải báo cáo với Chủ tịch công ty, chủ nợ biết và đề xuất các giải pháp để giải quyết khó khăn về tài chính của Công ty;
e. Thực hiện những thỏa thuận với người lao động trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, các nội quy và quy chế của công ty có liên quan đến người lao động.
g. Các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
5. Quyền lợi và chế độ của Tổng Giám đốc công ty.
a) Được hưởng tiền lương, tiền thưởng tương ứng với hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty;
b) Được hưởng các chế độ và lợi ích khác theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Thành phố.
Điều 16. Trường hợp đặc biệt
Trong trường hợp Công ty áp dụng mô hình quản lý Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Công ty, thì Chủ tịch Công ty kiêm Tổng giám đốc có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ và quyền lợi cụ thể như điều 14, điều 15 của Điều lệ này.
Điều 17. Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng công ty
1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm: Phó Tổng Giám đốc Công ty và Kế toán trưởng Công ty do Chủ sở hữu bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc và Chủ tịch công ty;
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Phó Tổng Giám đốc công ty là người giúp Tổng Giám đốc công ty điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công của Tổng Giám đốc công ty; Phó Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc công ty, Chủ tịch công ty và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công; được hưởng lương, chế độ và các lợi ích khác theo quy định hiện hành của pháp luật và của Công ty.
b) Kế toán trưởng có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty; giúp Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc công ty giám sát tình hình tài chính của Công ty theo quy định hiện hành của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu, Chủ tịch, Tổng giám đốc công ty và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; được hưởng lương, chế độ và các lợi ích khác theo quy định hiện hành của pháp luật và của Công ty.
Điều 18. Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị trực thuộc Công ty
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Công ty do Tổng Giám đốc công ty quyết định thành lập, giải thể và bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ quản lý, sau khi đã báo cáo Chủ tịch công ty. Các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc cho Chủ tịch công ty và Tổng Giám đốc công ty trong công tác quản lý điều hành công ty theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc công ty và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
2. Các đơn vị trực thuộc Công ty, do Tổng giám đốc công ty quyết định thành lập, giải thể theo quy định hiện hành của pháp luật và bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ quản lý đơn vị theo quy định của Công ty.
Chương 5.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ NGƯỜI LAO ĐỘNG CÔNG TY
Điều 19. Quyền của người lao động trong Công ty
1. Người lao động có quyền tham gia quản lý Công ty thông qua các hình thức và tổ chức sau:
a) Hội nghị toàn thể hoặc hội nghị đại biểu công nhân viên chức lao động của Công ty.
b) Tổ chức Công đoàn của Công ty.
c) Ban thanh tra nhân dân của Công ty.
d) Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động hoặc đại diện của người lao động có quyền tham gia thảo luận, góp ý kiến trước khi Chủ tịch Công ty hoặc Tổng Giám đốc Công ty quyết định các vấn đề sau:
a) Phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch, biện pháp phát triển sản xuất, kinh doanh, sắp xếp lại sản xuất, bố trí lại lao động của Công ty.
b) Các nội quy, quy chế của Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động theo quy định của pháp luật.
c) Các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo và đào tạo lại người lao động của Công ty.
d) Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối với các chức danh Tổng Giám đốc công ty, Phó Tổng Giám đốc công ty, Kế toán trưởng công ty khi có yêu cầu.
3. Ngoài ra người lao động trong Công ty còn được thảo luận và biểu quyết quyết định các vấn đề sau:
a) Các nội quy của Quy chế dân chủ do Công ty ban hành; nội dung của Thỏa ước lao động tập thể hoặc bổ sung, sửa đổi nội dung của Thỏa ước đó, được cử người đại diện là Chủ tịch Công đoàn thương lượng và ký kết Thỏa ước lao động tập thể với Tổng Giám đốc Công ty.
b) Quy chế sử dụng các quỹ phúc lợi, khen thưởng và các chỉ tiêu kế hoạch khác của Công ty có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, phù hợp với pháp luật hiện hành.
c) Chương trình hoạt động và đánh giá kết quả hoạt động của Ban thanh tra nhân dân.
d) Bầu Ban thanh tra nhân dân.
4. Thực hiện một số quyền khác theo quy định của Bộ luật Lao động.
Điều 20. Nghĩa vụ của người lao động trong Công ty
a) Người lao động có nghĩa vụ thực hiện đúng nội dung hợp đồng lao động đã ký với Công ty; thực hiện nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể và các quy định khác có liên quan đến người lao động được Hội nghị công nhân viên chức Công ty thông qua hàng năm;
b) Người lao động phải không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề để hoàn thành công việc được giao.
Chương 6.
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Điều 21. Quản lý tài chính của công ty
Việc quản lý tài chính của công ty thực hiện theo Quy chế Quản lý tài chính đã được Chủ sở hữu phê duyệt và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 22. Nguyên tắc sử dụng lợi nhuận của công ty
Lợi nhuận thực hiện của công ty sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và bù đắp các khoản theo quy định của nhà nước cho phép, Chủ sở hữu công ty quyết định sử dụng như sau:
1. Trích 10% lập quỹ dự phòng tài chính – khi số dư bằng 25% vốn điều lệ thì không trích nữa.
2. Sau khi trừ đi khoản 1, phần lợi nhuận còn lại được dùng để:
+ Trích tối đa 10% lập quỹ khen thưởng
+ Trích tối đa 10% lập quỹ phúc lợi.
Trường hợp trích lập hai quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định không đủ hai tháng lương thực hiện thì công ty được giảm số tiền bổ sung vốn kinh doanh (từ lợi nhuận sau thuế) để đảm bảo đủ mức trích quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp bằng hai tháng lương thực hiện. Mức giảm tối đa bằng mức trích bổ sung từ lợi nhuận sau thuế.
+ Trích tối đa 5% lập quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty. Mức trích này không vượt quá 100% triệu đồng với điều kiện tỷ suất lợi nhuận thực hiện trước thuế trên vốn chủ sở hữu của công ty phải bằng hoặc lớn hơn tỷ suất lợi nhuận kế hoạch, trường hợp tỷ suất thực hiện trước thuế thấp hơn kế hoạch thì phải giảm trừ tương ứng.
+ Trích tối thiểu 30% bổ sung vốn cho công ty.
+ Phần còn lại Chủ sở hữu công ty xem xét quyết định theo quy định của Thông tư số 58/2002/TT-BTC ngày 28/06/2002 của Bộ Tài chính.
Chương 7.
TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ CÔNG TY
Điều 23. Tổ chức lại Công ty
Việc tổ chức lại, tách nhập, giải thể và chuyển đổi Công ty do Chủ tịch Công ty trình Chủ sở hữu Công ty xem xét, quyết định và thực hiện đúng quy định của pháp luật về trình tự thủ tục tổ chức lại, tách, nhập, giải thể, chuyển đổi Công ty.
Điều 24. Chuyển đổi sở hữu Công ty
Công ty phải chuyển đổi sang hình thức pháp lý khác khi:
1. Chủ sở hữu Công ty chuyển một phần vốn Điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác;
2. Chủ sở hữu Công ty chuyển toàn bộ vốn Điều lệ cho tổ chức khác.
3. Giao Công ty cho tập thể người lao động, chuyển thành Công ty cổ phần, Công ty TNHH nhiều thành viên.
Điều 25. Giải thể Công ty
1. Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau:
a. Công ty kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
b. Công ty không thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.
c. Việc duy trì hoạt động của công ty là không cần thiết.
d. Hết thời hạn hoạt động mà Công ty không xin gia hạn thời gian hoạt động.
2. Việc giải thể Công ty được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Thành phố.
Điều 26. Phá sản Công ty
Công ty nếu mất khả năng thanh toán nợ đến hạn và lâm vào tình trạng phá sản thì thực hiện theo quy định của Luật Phá sản.
Chương 8.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Giải quyết tranh chấp nội bộ
Mọi tranh chấp, khiếu nại liên quan đến công việc của công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Sách Hà Nội được giải quyết theo các quy định hiện hành của nhà nước và Thành phố.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ này có hiệu lực đối với công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Sách Hà Nội, kể từ ngày được Chủ sở hữu công ty phê duyệt.
2. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung Điều lệ, Chủ tịch công ty đề nghị Chủ sở hữu công ty xem xét, phê duyệt./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.