UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 649/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 25 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/7/2007 ĐẾN NGÀY 30/10/2010 ĐÃ HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP , ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP , ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP , ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Văn bản số 17/HĐND ngày 21/3/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất việc ban hành quyết định công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân ban hành ngày 01/7/2007 đến ngày 30/10/2010 đã hết hiệu lực thi hành;
Xét Tờ trình số 194/TTr-STP ngày 08/3/2011 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/7/2007 đến ngày 30/10/2010 đã hết hiệu lực thi hành gồm 52 văn bản (09 nghị quyết, 43 quyết định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND, ngày 25/3/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt | Số, ký hiệu, ngày ban hành, trích yếu văn bản | Lý do hết hiệu lực | Ghi chú |
NGHỊ QUYẾT | |||
1 | Nghị quyết số 11/2004/NQ-HĐND, ngày 29/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
| Được thay thế bằng Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. |
|
2 | Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm. | Được thay thế bằng Nghị quyết số 115/2009/NQ-HĐND ngày 12/10/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy đị nh chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm. |
|
3 | Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
| Được thay thế bằng Nghị quyết số 105/2009/NQ-HĐND ngày 07/9/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao. |
|
4 | Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 về việc phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương - ổn định từ năm 2007 - 2010. | Được thay thế bằng Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015. |
|
5 | Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 07/12/2006 về việc phê chuẩn bổ sung Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 về việc phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương - ổn định từ năm 2007 - 2010. | Được thay thế bằng Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015. |
|
6 | Nghị quyết số 53/2007/NQ-HĐND , ngày 11/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. | Được thay thế bằng Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
7 | Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 về việc điều chỉnh Nghị quyết số 37/2006/NQ.HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010. | Được thay thế bằng Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015. |
|
8 | Nghị quyết số 91/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 về việc sửa đổi tiết 3 mục 1 và mục 2 phụ lục kèm theo Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII "về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách chính quyền địa phương, giai đoạn 2007 - 2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015. |
|
9 | Nghị quyết số 94/2008/NQ-HĐND , ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi phần II phụ lục kèm theo Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh. | Được thay thế bằng Nghị quyết số 115/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy đị nh chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm. |
|
QUYẾT ĐỊNH | |||
10 | Quyết định số 871/1998/QĐ/UBT, ngày 25/5/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thành lập Trung tâm Trợ giúp pháp lý trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long. | Được thu hồi bằng Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
|
11 | Quyết định 3206/1999/QĐ-UBT ngày 07/12/1999 về việc điều chỉnh biểu giá thu một phần viện phí.
| Được thay thế bằng Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010 ban hành mức thu một phần viện phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
12 | Quyết định số 361/2002/QĐ-UB ngày 31/01/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Thanh tra tỉnh. | Được thay thế bằng Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 06/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long. |
|
13 | Quyết định số 3466/2003/QĐ-UB , ngày 15/10/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
|
14 | Quyết định số 3931/2003/QĐ-UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 ban hành Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long. |
|
15 | Quyết định số 3318/2003/QĐ-UB ngày 08/10/2003 của UBND tỉnh về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long. | Được thu hồi bằng Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
|
16 | Quyết định số 417/2004/QĐ-UB ngày 05/3/2004 c ủa Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc đổi tên Trung tâm Thông tin Lưu trữ tài liệu địa chính thành Trung tâm Thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long. | Được thu hồi bằng Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 04/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
|
17 | Quyết định số 563/2004/QĐ-UB, ngày 17/3/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc bổ sung nhiệm vụ cho Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư Vĩnh Long. | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
|
18 | Quyết định số 1246/2004/QĐ-UB ngày 17/5/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư hạ tầng trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long. | Được thu hồi bằng Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
|
19 | Quyết định số 2269/2004/QĐ-UBND ngày 05/8/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc ban hành đề án thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
| Được thay thế bằng Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 ban hành quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long. |
|
20 | Quyết định số 4000/2004/QĐ-UBND ngày 18/11/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính tỉnh Vĩnh Long. | Được thu hồi bằng Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 07/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
|
21 | Quyết định số 447/2005/QĐ-UB, ngày 08/3/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 19/12/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long. |
|
22 | Quyết định số 1093/2005/QĐ-UB, ngày 20/5/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long. |
|
23 | Quyết định số 1101/2005/QĐ-UB ngày 24/5/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thay đổi tên Ban Quản lý dự án đầu tư hạ tầng thành Trung tâm Khai thác và Phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long và bổ sung chức năng, nhiệm vụ. | Được thu hồi bằng Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
|
24 | Quyết định số 1766/2005/QĐ-UB , ngày 28/7/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình. | Được thay thế bằng Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 25/3/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
25 | Quyết định số 1884/2005/QĐ-UBT, ngày 09/8/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế. | Được thay thế bằng Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế. |
|
26 | Quyết định số 2092/2005/QĐ-UB, ngày 06/9/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Thanh tra Sở Bưu chính - Viễn thông. | Được thu hồi bằng Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
|
27 | Quyết định số 2093/2005/QĐ-UBND, ngày 06/9/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên các đài truyền thanh huyện - thị xã thành “đài truyền thanh - truyền hình huyện, thị xã. | Được thu hồi bằng Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
|
28 | Quyết định số 2345/2005/QĐ-UBND ngày 05/10/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Được thay thế bằng Quyết định số 30 /2010/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long. |
|
29 | Quyết định số 2674/2005/QĐ-UBND, ngày 17/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Chuyển Công ty Quản lý và Sửa chữa công trình giao thông Vĩnh Long thành Trung tâm Quản lý và Sửa chữa công trình giao thông Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Sắp xếp, bố trí lại cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm Quản lý và Sửa chữa công trình giao thông Vĩnh Long. |
|
30 | Quyết định số 2772/2005/QĐ-UBND, ngày 06/12/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung quyết định phê duyệt Đề án Chuyển Công ty Quản lý và Sửa chữa công trình giao thông Vĩnh Long thành Trung tâm Quản lý và Sửa chữa công trình giao thông Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Sắp xếp, bố trí lại cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm Quản lý và Sửa chữa công trình giao thông Vĩnh Long. |
|
31 | Quyết định số 3088/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng hệ thống thư tín điện tử tỉnh Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 29/7/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý và sử dụng hệ thống thư tín điện tử tỉnh Vĩnh Long. |
|
32 | Quyết định số 291/2006/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long. |
|
33 | Quyết định số 410/2006/QĐ-UBND ngày 08/3/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm. | Được thay thế bằng Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 ban hành quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long. |
|
34 | Quyết định số 1076/2006/QĐ-UBND ngày 01/6/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long. |
|
35 | Quyết định số 1095/2006/QĐ-UBND ngày 02/6/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành mức thu một phần viện phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010 ban hành mức thu một phần viện phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
36 | Quyết định số 1492/2006/QĐ-UBND , ngày 13/7/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về giá đền bù cây trồng. | Được thay thế bằng Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
37 | Quyết định số 2105/2006/QĐ-UBND ngày 24/10/2006 về việc ban hành quy định về quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. | Được thay thế bằng Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
38 | Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND , ngày 13/3/2007 ban hành quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục đầu tư, kế hoạch đầu tư, chống lãng phí, thất thoát và nợ đọng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 25/3/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
|
39 | Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND , ngày 13/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về trình tự thủ tục, trách nhiệm giải quyết công việc cho tổ chức, công dân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
| Được thay thế bằng Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 05/11/2009 ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế và trách nhiệm giải quyết các công việc cho tổ chức, công dân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
40 | Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND , ngày 16/10/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
| Được thay thế bằng Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND 05/11/2009 ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế và trách nhiệm giải quyết các công việc cho tổ chức, công dân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
41 | Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND , ngày 30/10/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh Điều 39 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế ban hành kèm theo Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND , ngày 16/10/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. | Được thay thế bằng Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND 05/11/2009 ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế và trách nhiệm giải quyết các công việc cho tổ chức, công dân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
42 | Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND , ngày 07/11/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về miễn thu thuỷ lợi phí đối với đất sản xuất nông nghiệp. | Được thay thế bằng Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 về việc miễn thu thuỷ lợi phí đối với sản xuất nông nghiệp. |
|
43 | Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND , ngày 21/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định giá các loại đất. | Được thay thế bằng Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 về việc quy định giá các loại đất năm 2009. |
|
44 | Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND , ngày 05/3/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 ban hành Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
45 | Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 15/5/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý, xử lý tài sản nhà nước. | Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
46 | Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định giá các loại đất | Được thay thế bằng Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 về việc quy định giá các loại đất năm 2009. |
|
47 | Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thu hồi Quyết định số 3318/2003/QĐ-UB ngày 08/10/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long. | Được thu hồi bằng Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
|
48 | Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất. | Được thay thế bằng Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 ban hành quy định giá các loại đất. |
|
49 | Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND , ngày 20/5/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Uỷ ban nhân dân sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. | Được thay thế bằng Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 13/7/2009 về việc quy định chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
50 | Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 13/7/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
| Được thay thế bằng Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Uỷ ban nhân dân sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
51 | Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 21/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất. | Được thay thế bằng Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
|
52 | Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND , ngày 16/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thu hồi Quyết định số 3466/2003/QĐ-UB , ngày 15/10/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Quyết định số 563/2004/QĐ-UB, ngày 17/3/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc bổ sung nhiệm vụ cho Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư Vĩnh Long. | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.