BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VỀ CẢI CÁCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/QĐ-BCĐCCTLBHXH | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG TRONG NĂM 2015
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VỀ CẢI CÁCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 2016/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công;
Căn cứ Quyết định số 1987/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thực hiện Kết luận số 63-KL/TW ngày 27 tháng 5 năm 2013 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “một số vấn đề về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và định hướng cải cách đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phân công triển khai nghiên cứu và thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN |
PHÂN CÔNG
TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG TRONG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-BCĐCCTLBHXH ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công)
Căn cứ Kết luận số 23-KL/TW ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Hội nghị Trung ương 5 khóa XI và Kết luận số 63-KL/TW ngày 27 tháng 5 năm 2013 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XI về “Một số vấn đề về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và định hướng cải cách đến năm 2020”, Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công phân công các Bộ, cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, cụ thể như sau:
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I. VỀ CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI | |||
1. Trình Chính phủ ban hành các văn bản hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 | |||
a) Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 7 năm 2015 |
b) Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân. | Bộ Quốc phòng | Bộ Công an và các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 9 năm 2015 |
c) Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm tự nguyện. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 7 năm 2015 |
d) Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về thanh tra bảo hiểm xã hội. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 10 năm 2015 |
đ) Nghị định sửa đổi một số điều của Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 5 năm 2015 |
e) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết Khoản 1 Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội. | Bộ Tài chính | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 10 năm 2015 |
g) Nghị định về chính sách bảo hiểm hưu trí bổ sung. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 10 năm 2015 |
2. Tiếp tục nghiên cứu các giải pháp cải cách bảo hiểm xã hội nhằm cân đối quỹ bảo hiểm xã hội về lâu dài. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV năm 2015 |
3. Nghiên cứu và kiến nghị phương án xử lý với mức lương hưu của người có mức lương hưu thấp (cả trước và sau tháng 4 năm 1993). | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV năm 2015 |
4. Tiếp tục nghiên cứu Đề án cải cách chính sách bảo hiểm xã hội. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan |
|
II. VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG | |||
1. Tập trung chỉ đạo thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ đối với người có công nhân dịp kỷ niệm 70 năm ngày thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 40 năm ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý III năm 2015 |
2. Tiếp tục nghiên cứu Đề án cải cách chính sách ưu đãi người có công. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan |
|
III. VỀ THỰC HIỆN ĐỔI MỚI CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH VÀ TIỀN LƯƠNG GẮN VỚI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | |||
1. Trình Chính phủ ban hành các văn bản sau: | |||
a) Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. | Bộ Tài chính | Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan, UBND các tỉnh, thành phố có liên quan | Quý II năm 2015 |
b) Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các Bộ và UBND các tỉnh, thành phố có liên quan | Quý III năm 2015 |
c) Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ). | Bộ Y tế | Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các Bộ và UBND các tỉnh, thành phố có liên quan | Quý III năm 2015 |
d) Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực khoa học và công nghệ (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ). | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các Bộ và UBND các tỉnh, thành phố có liên quan | Quý III năm 2015 |
đ) Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực thông tin truyền thông và báo chí. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các Bộ và UBND các tỉnh, thành phố có liên quan | Quý III năm 2015 |
e) Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các Bộ và UBND các tỉnh, thành phố có liên quan | Quý III năm 2015 |
g) Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực dạy nghề. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các Bộ và UBND các tỉnh, thành phố có liên quan | Quý III năm 2015 |
2. Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực sự nghiệp công lập; ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; giá các dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước; phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập. | Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý III năm 2015 |
IV. VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP | |||
1. Về chính sách tiền lương đối với lao động trong các doanh nghiệp | |||
a) Nghiên cứu, rà soát lộ trình điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng phù hợp với tình hình sản xuất, kinh doanh và sớm đảm bảo nhu cầu sống tối thiểu của người lao động. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý III năm 2015 |
b) Trình Chính phủ ban hành các văn bản: | |||
- Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động trong các doanh nghiệp áp dụng cho năm 2016. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Bộ, cơ quan liên quan | Quý III năm 2015 |
- Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV năm 2015 |
- Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm sát viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV Năm 2015 |
- Nghị định quy định quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý III năm 2015 |
- Nghị định quy định về chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích để đặt hàng, đấu thầu hoặc giao kế hoạch. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý III năm 2015 |
c) Tiếp tục nghiên cứu thể chế hóa chính sách tiền lương đối với người lao động trong các doanh nghiệp theo quy định của Bộ luật Lao động. | Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội | Các Bộ, cơ quan liên quan |
|
2. Về chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang | |||
a) Nghiên cứu xây dựng Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Tòa án theo Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014. | Tòa án nhân dân tối cao | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý III năm 2015 |
b) Nghiên cứu xây dựng Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm sát theo Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân năm 2014. | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý III năm 2015 |
c) Nghiên cứu xây dựng bảng lương và các chế độ phụ cấp đối với các đối tượng trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. | Bộ Quốc phòng | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý III năm 2015 |
d) Nghiên cứu xây dựng bảng lương chuẩn trên cơ sở mức lương tính đủ theo nhu cầu tối thiểu đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Điểm b Khoản 3 Kết luận số 63-KL/TW. | Bộ Nội vụ | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV năm 2015 |
đ) Tiếp tục nghiên cứu Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang để trình Trung ương khi cân đối được nguồn lực. | Bộ Nội vụ | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Năm 2015 |
e) Nghiên cứu điều chỉnh mức lương cơ sở trên kết quả tạo nguồn của Bộ Tài chính. | Bộ Nội vụ | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Năm 2015 |
V. VỀ CÁC GIẢI PHÁP TẠO NGUỒN | |||
Xây dựng khung cân đối ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và các giải pháp tạo nguồn ngân sách nhà nước để cải cách tiền lương giai đoạn 2016-2020. | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV năm 2015 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.