ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 632/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 10598/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 tại thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 82/TTr-SNV ngày 14 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2013 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo kết quả việc thực hiện Kế hoạch này với Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. /
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 632/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT | Nội dung và kết quả đầu ra | Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp triển khai thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1. | Chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính | |||
1.1 | Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2012 | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | 31/3/2013 |
1.2 | Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TU ngày 20/10/2003 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tăng cường giáo dục phẩm chất đạo đức, lối sống, kiên quyết chống các hành vi quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, thiếu trách nhiệm, nhũng nhiễu, hách dịch đối với nhân dân của cán bộ, công chức các cấp và Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 14/4/2004 của Ban Thường vụ Thành ủy về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Sở Nội vụ | Theo chương trình công tác của Thành ủy. |
1.3 | Sơ kết và tiếp tục thực hiện cuộc vận động ”3 hơn” trong cải cách hành chính | Sở Nội vụ, Thành Đoàn Đà Nẵng | Sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | 30/6/2013 |
1.4 | Bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kỹ năng dành cho đội ngũ công chức phụ trách công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành UBND quận, huyện, phường xã, | 30/6/2013 |
1.5 | 100% cơ quan hành chính thường xuyên cập nhật dữ liệu phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính (www.cchc.danang.gov.vn) | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành UBND quận, huyện, phường xã, | Thường xuyên |
1.6 | Triển khai Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, trong đó có chú trọng các nội dung: - Tăng cường sử dụng dịch vụ hành chính công trực tuyến; - Các hình thức tọa đàm, đối thoại trực tuyến và thông qua truyền hình với người dân, doanh nghiệp trên một số lĩnh vực trọng tâm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành UBND quận, huyện, phường xã, | Thường xuyên |
1.7 | Cải tiến nội dung và hình thức Chuyên mục Cải cách hành chính phát sóng định kỳ trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng. Chia sẻ dữ liệu và đưa các chương trình thuộc chuyên mục lên website www.cchc.danang.gov.vn | Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
1.8 | Kiểm tra, thanh tra về cải cách hành chính: a) Đối với các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
| b) Đối với UBND phường, xã và cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và UBND quận, huyện | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
| Thường xuyên |
2 | Cải cách thể chế hành chính |
|
|
|
2.1 | Triển khai Đề án Tăng cường năng lực soạn thảo, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tại thành phố Đà Nẵng | Sở Tư pháp | Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Thường xuyên |
2.2 | Bảo đảm 100% văn bản quy phạm pháp luật phải được ban hành đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật bày. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
2.3 | Bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản pháp quy |
|
|
|
a) | 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành được công khai trên cổng thông tin điện tử thành phố. | Văn phòng UBND thành phố. |
| Thường xuyên |
b) | 100% văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành. | Sở, ban, ngành |
| Thường xuyên |
3. | Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
3.1 | Xây dựng Đề án triển khai mô hình một cửa điện tử tập ; trung tại Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông | 31/7/2013 |
3.2 | Thường xuyên rà soát, đơn giản và kiến nghị cấp có; thẩm quyền thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, trọng tâm là những thủ tục hành chính còn phiền hà, liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp. - Những lĩnh vực tập trung là: Đầu tư, đất đai, xây dựng, thuế; y tế, giáo dục... và các lĩnh vực khác theo yêu cầu thực tiễn: - Công bố hàng năm bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và phường, xã. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã. | Thường xuyên |
3.3 | Triển khai phần mềm kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
3.4 | Triển khai hệ thống báo cáo trực tuyến trên các lĩnh vực (chỉ tiêu 50% số lượng báo cáo định kỳ được triển khai trực tuyến thay đường văn thư truyền thống). | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên theo thời hạn các báo cáo định kỳ |
3.5 | Nâng cao chất lượng và đổi mới hình thức trưng cầu về mức độ hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ hành chính công |
|
|
|
a) | Triển khai khảo sát trực tuyến về chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận (đảm bảo số lượng khảo sát trực tuyến theo quy định tại website www.cchc.danang.gov.vn) | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
b) | Đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công | - Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội - Trung tâm Giao dịch thông tin và truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | 30/11/2013 |
4. | Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ quan nhà nước |
|
|
|
4.1 | Sơ kết và đề xuất giải pháp phát huy hiệu quả ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã. | 30/4/2013 |
4.2 | Tổng kết thí điểm mô hình Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất một cấp theo Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 17/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND quận, huyện, Sở Nội vụ | 31/8/2013 |
4.3 | Nghiên cứu đề xuất và hướng dẫn xây dựng cơ cấu công chức trong các cơ quan hành chính và xây dựng Đề án mô tả vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | 30/11/2013 |
5. | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
5.1 | Tham mưu hoàn thiện và mở rộng quy mô, đối tượng áp dụng mô hình đánh giá công chức theo kết quả làm việc | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | 30/6/2013 |
5.2 | Đề xuất giải pháp để tuyển dụng công chức, viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh và thực tài | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | 30/11/2013 |
5.3 | Xây dựng Quy định về quản lý, sử dụng thẻ công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | 30/11/2013 |
5.4 | Tham mưu các giải pháp nâng cao hiệu quả việc tiếp nhận, bố trí nguồn nhân lực theo chính sách thu hút và Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
5.5 | Mở rộng việc tuyển chọn các chức danh lãnh đạo, quản lý thông qua hình thức thi tuyển (theo Quyết định số 6221/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định thi tuyển chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố và trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành, UBND quận, huyện) | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
5.6 | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 04/CT-UBND ngày 27/4/2010 của UBND thành phố về nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng tiêu chí và giải pháp cụ thể để thực hiện. | Sở, ban, ngành. UBND quận, huyện, phường, xã. | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
5.7 | Ứng dụng có hiệu quả phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo QĐ số 8060/QĐ-UBND ngày 03/10/2012 quy định về việc quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ CBCCVC các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố Đà Nẵng) | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
6. | Cải cách tài chính công |
|
|
|
| Đánh giá kết quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả khoán biên chế, chi phí quản lý hành chính và nâng cao khả năng tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | 30/11/2013 |
7 | Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong cải cách hành chính |
|
|
|
7.1 | Triển khai phần mềm một cửa điện tử tại Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất một cấp thành phố Đà Nẵng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyên thông | 31/3/2013 |
7.2 | Triển khai mô hình “phường, xã điện tử" và “quận, huyện điện tử” (theo chương trình Dự án phát triển công nghệ thông tin và truyền thông - Ngân hàng Thế giới) | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND quận, huyện, phường, xã | 30/9/2013 |
7.3 | Triển khai mở rộng phần mềm quản lý hồ sơ một cửa đến 100% sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành | 30/9/2013 |
7.4 | Thực hiện Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 10/10/2011 của Chủ tịch UBND thành phố về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính: |
|
|
|
a) | Tham mưu UBND thành phố triển khai các giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng các dịch vụ hành chính công trực tuyến (Đảm bảo ít nhất 30% hồ sơ được thực hiện thông qua môi trường trực tuyến) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | 30/11/2013 |
b) | Tích hợp các dịch vụ hành chính công trực tuyến tập trung tại Cổng thông tin điện tử thành phố | Văn phòng UBND thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | 30/6/2011 |
7.5 | Bảo trì, nâng cấp, cập nhật thủ tục hành chính mới và vận hành hệ thống phần mềm một cửa, một cửa liên thông tại 56 phường, xã và 07 quận, huyện. | Sở Nội vụ | - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - UBND quận, huyện và phường, xã. | Thường xuyên |
7.6 | Tham mưu triển khai Chỉ thị 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước: đảm bảo 70% văn bản điện tử được trao đổi qua môi trường mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
II. KINH PHÍ
Căn cứ nội dung Kế hoạch, giao Sở Nội vụ chủ trì lập dự toán kinh phí triển khai các hoạt động, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo UBND thành phố phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch, Sở Nội vụ hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 phù hợp với địa phương, đơn vị mình; gắn với các hoạt động, giải pháp cụ thể và công cụ theo dõi, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện.
2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc các địa phương, đơn vị hoàn thành tốt các nhiệm vụ đã được giao. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.