ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2004/QĐ.UB | Thị xã Cao Lãnh, ngày 18 tháng 06 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân do Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại và du lịch tại tờ trình số 48/TM-DL/TCHC ngày 17/6/2004 về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch.
Điều 2.- Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức và phổ biến cho nhân dân biết thực hiện đúng thủ tục trình tự giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa".
Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ THƯƠNG MẠI & DU LỊCH THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA"
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 63/2004/QĐ.UB ngày 18 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
- Căn cứ vào quyết định số 73/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 11 năm 2003 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc áp dụng cơ chế "một cửa" đối với các lĩnh vực công việc tại cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Qua rà soát những quy định hiện hành và căn cứ vào tình hình thực tế hiện nay, quy định trình tự thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại - Du lịch có liên quan đến tổ chức và cá nhân như sau:
I. Cấp giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
1. Cấp Giấy phép kinh doanh đối với hàng hóa hạn chế kinh doanh:
1.1. Kinh doanh thuốc lá điếu sản xuất trong nước:
a. Căn cứ pháp lý:
Thực hiện theo Thông tư số 30/1999/TT.BTM ngày 09/9/1999 của Bộ Thương mại.
b. Hồ sơ:
b1. Đối với thương nhân mua thuốc lá trực tiếp của nhà máy (Doanh nghiệp sản xuất):
- Công văn đề nghị được phép mua thuốc lá của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuốc lá.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong đó có đăng ký kinh doanh mặt hàng thuốc lá.
- Đối với thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn thuốc lá phải gửi kèm phương án kinh doanh thuốc lá, có các nội dung chính: tình hình kinh doanh thuốc lá trước đây và hiện nay (nếu đã kinh doanh), khả năng tài chính, việc tổ chức hệ thống tiêu thụ thuốc lá của thương nhân, mạng lưới, địa bàn, đối tượng bán buôn, dự kiến doanh số mua, bán và các chỉ tiêu kinh tế, tài chính.
b2. Đối với thương nhân bán buôn hoặc bán lẻ (không mua trực tiếp của nhà máy)
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thuốc lá (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn thuốc lá phải gửi kèm phương án kinh doanh thuốc lá, có các nội dung chính: tình hình kinh doanh thuốc lá trước đây và hiện nay (nếu đã kinh doanh), khả năng tài chính, việc tổ chức hệ thống tiêu thụ thuốc lá của thương nhân, mạng lưới, địa bàn, đối tượng bán buôn, dự kiến doanh số mua, bán và các chỉ tiêu kinh tế, tài chính.
2.2. Kinh doanh rượu:
a. Căn cứ pháp lý:
Thực hiện theo Thông tư số 12/1999/TT.BTM ngày 19/5/1999 của Bộ Thương mại.
b. Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh rượu (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong đó có đăng ký kinh doanh mặt hàng rượu.
- Các tài liệu về địa điểm kinh doanh rượu và việc đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Bản kê các loại rượu kinh doanh và nguồn mua các loại rượu đó.
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện:
2.1. Kinh doanh xăng dầu
a. Căn cứ pháp lý:
Thực hiện theo Thông tư số 14/1999/TT.BTM ngày 07/7/1999 của Bộ Thương mại; Quyết định số: 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17 tháng 01 năm 2003 của Bộ Thương Mại.
b. Hồ sơ:
b1. Kinh doanh xăng dầu trên đất liền:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (1 bản theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký kinh doanh mặt hàng xăng dầu; do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch & Đầu tư cấp.
- Văn bản về địa điểm xây dựng công trình xăng dầu theo từng trường hợp sau đây:
+ Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu xây dựng trên đất liền: phải có giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Đối với kho xăng dầu xây dựng trên đất liền: phải có văn bản chấp thuận của UBND Tỉnh.
+ Đối với Cảng xăng dầu: phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh, của Bộ Giao thông Vận tải và của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận an toàn về phòng chống cháy nổ do cơ quan PCCC cấp tỉnh cấp.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn về vệ sinh môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường.
b2. Kinh doanh xăng dầu trên sông:
Trường hợp sử dụng phương tiện vận tải thủy chuyên dùng làm cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên sông: "Phải được thiết kế trên các phương tiện được phép lưu hành", bảo đảm các quy định về phòng cháy, phòng chống tràn vãi xăng dầu và bảo vệ môi trường.
Hồ sơ gồm: (giống như khoản 1,2,4,5 phần b1).
* Đối với phà xăng dầu trên sông cần phải có các loại giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp, gồm:
- Giấy chứng nhận đăng kiểm phương tiện.
- Giấy kiểm tra an toàn kỹ thuật của phương tiện.
- Giấy phép cho sử dụng địa điểm neo đậu trên sông.
2.2. Kinh doanh khí đốt hóa lỏng:
a. Căn cứ pháp lý:
Thực hiện theo Thông tư số 15/1999/TT.BTM ngày 19/5/1999 của Bộ Thương mại.
b. Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng (1 bản theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy do Công an Tỉnh cấp.
Nếu thương nhân có nhiều cửa hàng kinh doanh khí đốt hóa lỏng (hoặc có nhiều kho bảo quản) phải lập đủ hồ sơ như trên cho từng cửa hàng, từng kho.
3. Trình tự thủ tục hành chính cho 2 loại giấy trên:
3.1. Đối với cá nhân kinh doanh (hộ kinh doanh cá thể)
- Người kinh doanh nộp hồ sơ (theo phần b tùy theo loại hàng hóa nêu trên) tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng TCHC Sở TM-DL).
* Đối với kinh doanh thuốc lá (bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ) (không mua trực tiếp của doanh nghiệp sản xuất) và kinh doanh rượu. Cơ quan quản lý thương mại ở huyện, thị tiếp nhận hồ sơ (theo phần b tùy theo loại hàng hóa nêu trên) xem xét và đề nghị Sở Thương mại & Du lịch cấp Giấy phép kinh doanh cho thương nhân.
3.2. Đối với tổ chức kinh doanh (doanh nghiệp): nộp hồ sơ (theo phần b nêu trên) tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng Tổ chức Hành chính Sở TM-DL).
4. Lệ phí thẩm định và lệ phí cấp giấy:
Phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh (hàng hóa dịch vụ kinh doanh có điều kiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh) được thực hiện theo Thông tư 72/TT.LB ngày 08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính - Thương mại, cụ thể như sau:
4.1. Đối với hộ kinh doanh cá thể:
- Địa bàn thị xã:
+ Phí thẩm định: 100.000 đồng/1 lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy: 50.000 đồng/giấy.
- Địa bàn huyện:
+ Phí thẩm định: 50.000 đồng/1 lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy: 25.000 đồng/giấy.
4.2. Đối với doanh nghiệp (DNNN, DNTN, Cty cổ phần, Cty TNHH, Cty hợp doanh):
- Địa bàn thị xã:
+ Phí thẩm định: 300.000 đồng/1 lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy: 50.000 đồng/giấy.
- Địa bàn huyện:
+ Phí thẩm định: 150.000 đồng/1 lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy: 25.000 đồng/giấy.
III - Cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và Văn phòng đại diện của thương nhân trong nước ở nước ngoài:
1- Cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
a- Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 45/2000/NĐ-CP ngày 06/9/2000 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài và của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư liên tịch số 20/2000/TTLT-BTM-TCDL ngày 20/10/2000 của Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2000/NĐ-CP .
b- Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (theo mẫu quy định);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài xác nhận và bản dịch ra tiếng Việt. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này được cơ quan Công chứng Việt Nam hoặc cơ quan Đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài xác nhận.
c- Trình tự thủ tục:
Hồ sơ (b) của thương nhân nộp tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng Tổ chức Hành chính Sở) và hồ sơ đó được chuyển đến Phòng Quản lý Hành chính Thương mại. Thương nhân nhận lại hồ sơ tại nơi nộp hồ sơ.
d- Lệ phí:
- Căn cứ Thông tư số 73/1999/TT/BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép đặt VP đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam
- Mức thu: 1.000.000 VNĐ/1 giấy (một triệu đồng).
Các trường hợp đã được cấp giấy phép, xin gia hạn thêm thời gian hoạt động không phải nộp lệ phí.
2- Cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân trong nước, ở nước ngoài:
a- Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 48/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân và của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở trong nước và ở nước ngoài.
- Thông tư liên tịch số 31/1999/TTLT-BTM-TCDL ngày 01/10/1999 của Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/1999/NĐ-CP .
b- Hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, chi nhánh nước ngoài (theo mẫu quy định)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chứng nhận của cơ quan công chứng. Riêng doanh nghiệp có kinh doanh lữ hành quốc tế thêm bản sao Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (có công chứng).
- Văn bản chấp thuận của Bộ, cơ quan quản lý ngành ở Trung ương hoặc UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (đối với doanh nghiệp Nhà nước).
c- Trình tự thủ tục:
Hồ sơ (b) của thương nhân nộp tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng Tổ chức Hành chính Sở) và hồ sơ đó được chuyển đến Phòng Quản lý Hành chính Thương mại Sở. Thương nhân nhận lại hồ sơ tại nơi nộp hồ sơ.
d- Lệ phí: Không thu lệ phí.
IV- Xét duyệt hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
a- Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Thông tư 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 hướng dẫn thực hiện Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ.
- Thông tư 26/2000/TT-BTM ngày 04/12/2001 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000.
b- Hồ sơ đề nghị nhập khẩu:
- Văn bản đề nghị nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Danh mục hàng hóa nhập khẩu (tên hàng, số lượng, quy cách kỹ thuật, trị giá).
- Danh mục máy móc đang sử dụng cần được thay thế, thời gian đã sử dụng, tình trạng máy móc, thiết bị (trong trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị để thay thế)
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh (trong trường hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh), Giấy phép đầu tư điều chỉnh tăng vốn (trong trường hợp nhập khẩu máy móc thiết bị để mở rộng sản xuất).
- Giải trình kinh tế kỹ thuật (hoặc giải trình kinh tế kỹ thuật để mở rộng sản xuất).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (trong trường hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh).
c- Trình tự thủ tục:
Hồ sơ (b) của thương nhân nộp tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng Tổ chức Hành chính Sở) và hồ sơ đó được chuyển đến Phòng Quản lý Hành chính Thương mại Sở. Thương nhân nhận lại hồ sơ tại nơi nộp hồ sơ.
d- Lệ phí: Không thu lệ phí.
*- Thời gian giải quyết cho các loại giấy trên:
Thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Cụ thể được chia ra như sau:
- Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ, Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Phòng Tổ chức Hành chính của Sở sẽ chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng Quản lý Hành chính Thương mại trong 2 ngày
- Phòng QLHCTM Sở xem xét hồ sơ, tổ chức thẩm định, hoàn tất hồ sơ các loại giấy phép trên trong thời hạn 11 ngày, chuyển đến Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng TCHC Sở) để trình lãnh đạo Sở Thương mại & Du lịch ký và giao trả cho thương nhân.
V- Phân loại xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch:
a. Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Nghị định 39/2000/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về cơ sở lưu trú du lịch.
- Căn cứ Thông tư số 01/2001/TT-TCDL ngày 27 tháng 4 năm 2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định 39/2000/NĐ-CP ngày 24/8/2000 của Chính phủ về cơ sở lưu trú du lịch.
- Căn cứ quyết định số 02/2001/QĐ.TCDL ngày 27 tháng 04 năm 2001 của Tổng cục Du lịch quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn.
b. Hồ sơ đề nghị công nhận loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch:
b1. Đối với cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn tối thiểu:
- Đơn đề nghị (theo mẫu phụ lục 2)
b2. Đối với cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 1 đến 5 sao
- Đơn đề nghị (theo mẫu phụ lục 4)
- Danh sách người điều hành và nhân viên phục vụ (mẫu tại phụ lục 4B)
- Biểu điểm tự đánh giá loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch (áp dụng đối với cơ sở lưu trú du lịch từ 3 sao trở lên)
c. Trình tự thủ tục:
- Thương nhân kinh doanh cơ sở lưu trú nộp hồ sơ tại Phòng Công Thương Huyện, Thị, hồ sơ đó sẽ được chuyển đến Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng TCHC Sở).
- Doanh nghiệp nhà nước kinh doanh lưu trú nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng TCHC Sở).
- Tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ đến Phòng QLDL.
- Thương nhân và DNNN nhận lại kết quả tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng TCHC Sở).
d. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Cụ thể được chia ra như sau:
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. Phòng Công Thương gởi hồ sơ về Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng TCHC –Sở TM-DL)
- Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng TCHC Sở) chuyển cho Phòng Quản lý Du lịch trong 2 ngày.
- Trong vòng 19 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Quản lý du lịch tiến hành thẩm định hoàn tất hồ sơ công nhận loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch chuyển đến Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng TCHC Sở) để trình lãnh đạo Ký và giao trả cho thương nhân
e. Lệ phí: Áp dụng Thông tư số 87/2002/TT-BTC , ngày 02 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Mức thu như sau:
* Thẩm định lần đầu:
+ Loại đề nghị đạt tiêu chuẩn xếp hạng: 1 sao; 2 sao: 500.000 đồng/lần/cơ sở
+ Loại đề nghị đạt tiêu chuẩn tối thiểu: 300.000 đồng/lần/cơ sở
* Thẩm định lại (2 năm/lần )
+ Loại xếp hạng 1 sao; 2 sao: 400.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Loại xếp hạng tiêu chuẩn tối thiểu: 200.000 đồng/lần/cơ sở.
Ghi chú: Việc thẩm định cơ sở lưu trú du lịch từ 3 sao trở lên do Tổng Cục Du lịch tổ chức thẩm định và ra quyết định công nhận; do đó không ghi cụ thể ở đây.
VI. Sơ đồ giải quyết theo cơ chế "một cửa"
Chú thích:
1. Nộp hồ sơ.
2. Chuyển phòng chuyên môn giải quyết.
3. Phòng chuyên môn chuyển Tổ tiếp nhận giao trả kết quả trình ký.
4. Tổ tiếp nhận giao trả kết quả trình ký.
5. Trả hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả (Phòng TCHC Sở)
6. Chuyển hồ sơ các Sở ngành có liên quan.
7. Tổ tiếp nhận giao trả kết quả nhận lại hồ sơ từ các ngành có liên quan.
8. Trả kết quả cho tổ chức, công dân.
Quy trình này được thực hiện kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2004.
Những quy định trước đây của Sở Thương mại & Du lịch trái với quy định này đều bãi bỏ./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.