ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 620/2006/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 04 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÒNG,CHỐNG DỊCH LỞ MỒM, LONG MÓNG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại tờ trình số 311/LS/TC-NN&PTNT ngày 21.4.2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch lở mồm, long móng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Hỗ trợ kinh phí cho hộ chăn nuôi có gia súc mắc bệnh phải tiêu huỷ bắt buộc theo yêu cầu của công tác phòng chống dịch trên địa bàn như sau:
Gia súc | Mức hỗ trợ (1.000đồng/con) |
Lợn sữa Lợn thịt trọng lượng từ 20 đến 40kg Lợn thịt trọng lượng từ 41 đến 70kg Lợn thịt trọng lượng trên 70kg Lợn nái Trâu trọng lượng dưới 50kg Trâu trọng lượng từ 50kg trở lên Bò trọng lượng dưới 50kg Bò trọng lượng từ 50kg trở lên | 100 150 200 250 500 350 1.000 500 1.500 |
2. Hỗ trợ kinh phí cho hộ chăn nuôi gia súc bị mắc bệnh phải giết mổ bắt buộc theo yêu cầu của công tác phòng chống dịch trên địa bàn. Mức hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ phải tiêu huỷ bắt buộc nêu tại Điểm 1.
3. Hỗ trợ kinh phí cho công tác phòng chống dịch lở mồm, long móng, như sau:
a. Kinh phí mua thuốc phòng, chống dịch: hỗ trợ toàn bộ tiền mua thuốc, hoá chất, vôi bột khử trùng tại các thôn, các xã có dịch.
b. Hỗ trợ công tiêu huỷ gồm: vận chuyển, đào hố, san lấp, khử trùng, đốt…
Gia súc | Mức hỗ trợ (1.000đồng/con) |
Lợn sữa Lợn thịt Trầu, Bò duới 50kg Trâu, Bò từ 50kg trở lên | 4,5 15 20 50 |
c. Hỗ trợ tiền công phun hoá chất phòng dịch, xử lý môi trường: 30.000 đồng/lít hoặc 1kg hoá chất.
d. Hỗ trợ cho người tham gia trực tiếp công tác chống dịch.
Đối tượng | Mức hỗ trợ (1.000đồng/người/ngày làm việc) |
Công chức, viên chức làm việc ngày thường Công chức, viên chức làm việc ngày nghỉ Công chức, viên chức làm việc ngày lễ, tết Các đối tượng khác. | 20 40 60 20 |
e. Hỗ trợ kinh phí xét nghiệm, hội nghị và các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác phòng chống dịch và đảm bảo đúng chế độ quy định.
Ðiều 2. Quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí phòng chống dịch.
- Nguồn kinh phí: Từ Ngân sách tỉnh và hỗ trợ của Trung ương.
- Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào tình hình diễn biến của dịch để thông báo số tạm ứng kinh phí phục vụ cho công tác phòng chống dịch trên địa bàn tỉnh; đồng thời chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thẩm định số kinh phí thực chi quyết toán; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Thú y; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./
| KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.