ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 05 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI TÁC PHẨM VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành; 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 62 /QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A | CẤP TỈNH |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
I | Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật |
1 | Cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho tổ chức, cá nhân thuộc địa phương (Số seri trên CSDLQG: T-THA-226497-TT) |
2 | Cấp Giấy phép phổ biến phim đối với phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu (Số seri trên CSDLQG: T-THA-226498-TT) |
3 | Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn (ghi trên mọi chất liệu) thuộc các thể loại khác không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu (Số seri trên CSDLQG: T-THA-226499-TT) |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
I | Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật |
1 | Cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu (do các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-226502-TT) |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ |
I | Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật |
1 | Cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim (có nội dung tài liệu khoa học, hoạt hình, giáo khoa do các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-039600-TT) Lý do bị bãi bỏ: - Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng bị thay thế theo quy định tại Điều 2, Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; - Thông tư số 05/TT-PC ngày 08/01/1996 hướng dẫn thực hiện Quy chế “Lưu hành, kinh doanh phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc; bán, cho thuê xuất bản phẩm; hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng; quảng cáo, viết, đặt biển hiệu” ban hành kèm theo Nghị định số 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2, Điều 15, Chương III Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 04 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 62 /QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho tổ chức, cá nhân thuộc địa phương Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-226497-TT |
Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng đĩa, ca nhạc, sân khấu (có mẫu): 01 bản chính. Trong đó ghi rõ: Tên băng, đĩa ca nhạc, sân khấu, số quyết định cho phép lưu hành, số lượng nhãn kiểm soát; - Quyết định cho phép lưu hành có giá trị pháp lý: 01 bản sao. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá . d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng đĩa, ca nhạc, sân khấu (Mẫu 1) |
8. Phí, lệ phí: Mức thu lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình như sau: - Đối với băng hình: 250 đồng/1 băng. - Đối với đĩa tiếng, đĩa hình (CD, VCD, DVD): 200 đồng/đĩa. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho tổ chức, cá nhân thuộc địa phương. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010; - Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/02/2012; - Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh. băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 5/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Thông tư số 21/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng đĩa có chương trình, có hiệu lực thi hành từ ngày 21/03/2009; - Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010; - Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Sửa đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/6/2012. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Mẫu 1
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP NHÃN KIỂM SOÁT BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU
Kính gửi: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
(viết bằng chữ in hoa): .................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp nhãn kiểm soát
Tên băng, đĩa:
Số, ngày tháng năm Quyết định cho phép lưu hành:
Số lượng nhãn kiểm soát:
3. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 62 /QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép phổ biến phim đối với phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-226498-TT |
Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, thẩm định, quyết định cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (có mẫu): 01 bản chính; 2. Giấy chứng nhận bản quyền phim: 01 bản sao; 3. Phim trình duyệt: 01 bộ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (MẪU SỐ 01/PBP). |
8. Phí, lệ phí: 1. Duyệt kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài: A) Kịch bản phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.200.000 (một triệu hai trăm nghìn) đồng/tập. - Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): 1.800.000 (một triệu tám trăm nghìn) đồng/phim. - Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập. B) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình: - Độ dài đến 60 phút: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/tập. - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. C) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài: C1- Phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.000.000 (hai triệu) đồng/tập. - Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): 3.000.000 (ba triệu) đồng/phim. - Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập. C2- Phim ngắn: - Độ dài đến 60 phút: 800.000 (tám trăm nghìn) đồng/tập. - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. 2. Duyệt phim: A) Phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 600.000 (sáu trăm nghìn) đồng/tập. - Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): 900.000 (chín trăm nghìn) đồng/phim. - Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập. B) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt hình...): - Độ dài đến 60 phút: 350.000 (ba trăm năm mươi nghìn) đồng/tập. - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (MẪU SỐ 04/PBP). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007; - Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký; - Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12; - Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27/10/2000 của bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành điều chỉnh là tổ chức mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. (đối với việc duyệt phát hành phim tài liệu , khoa học . đối tượng có tư cách pháp nhân tại tỉnh/thành phố sản xuất, nhập khẩu băng đĩa hình tài liệu – khoa học, phim hoạt hình phục vụ thiếu nhi, thể thao, karaoke, môt thời trang, sách giáo khoa dạy ngoại ngữ để lưu hành), có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; - Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2011 của Bộ Văn Hoá, Thể Thao và Du Lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU SỐ 01/PBP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Tên cơ sở điện ảnh đề nghị thẩm định phim | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày………tháng…..năm….. |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
Cơ sở điện ảnh đề nghị thẩm định:
Bộ phim:
Tên gốc (Đối với phim nước ngoài):
Thể loại (Truyện, khoa học, tài liệu, hoạt hình):
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất:…………………… Năm sản xuất:…………..
Nhập phim qua đối tác:……………………. (Đối với phim nước ngoài)
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim trình duyệt (Nhựa, Băng hình, Đĩa hình):
Độ dài (tính bằng phút):
Mầu sắc (Mầu, đen trắng):……………… Ngôn ngữ:………….
Chủ sở hữu bản quyền:
Tóm tắt nội dung:
| Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 04/PBP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPPBP | ……., ngày………tháng…..năm….. |
GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
(GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA)
Căn cứ Quyết định số …….ngày tháng năm của (Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố)… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
Căn cứ Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ban hành ngày 9 tháng 7 năm 2008 ;
Xét biên bản của Hội đồng thẩm định phim ngày….tháng…. năm…và đề nghị của (Phòng Phổ biến phim hoặc Phòng Nghiệp vụ)
CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình) :
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất: Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Do cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Chủ đề tư tưởng:
Phạm vi được phép phổ biến:
Giấy phép này được giao cho cơ sở điện ảnh đề nghị thẩm định 3 bản và lưu tại cơ quan cấp giấy phép 1 bản.
| GIÁM ĐỐC Ký tên, đóng dấu |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 62 /QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn (ghi trên mọi chất liệu) thuộc các thể loại khác không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-226499-TT |
Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh trước khi làm thủ tục nhập khẩu, gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung sản phẩm đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trả lời bằng văn bản kết quả phê duyệt nội dung sản phẩm. Trường hợp không phê duyệt phải có văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện . |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị phê duyệt nội dung băng đĩa, ca nhạc, sân khấu (có mẫu): 01 bản chính; - Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt): 01 bản; - Mẫu sản phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu sản phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. b) Cơ quan được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị phê duyệt nội dung băng đĩa, ca nhạc, sân khấu (Mẫu 8) |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/11/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài, có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; - Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 7/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Mẫu 8
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT NỘI DUNG
BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU
Kính gửi: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. |
(Đơn vị)...…… được thành lập ngày…. theo giấy phép số.... Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp, có chức năng nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu. Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa phê duyệt nội dung các chương trình dưới đây:
1. Tên chương trình:....................................................................................
2. Thời lượng chương trình (số phút):..........................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:.......................................
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)) |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 62 /QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-226502-TT |
Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản, nêu rõ lý do. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Mục II, Điều 2 Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 7/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Mục II, Điều 2 Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 7/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu trong đó ghi rõ: nội dung (chủ đề) băng, đĩa, tên tác phẩm, tác giả, nguồn gốc (Có mẫu): 01 bản chính. - Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu bản quyền sản phẩm: 01 bản sao; - Sản phẩm đề nghị cấp phép, kèm theo bản nhạc, kịch bản. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Mục II, Điều 2 Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 7/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu (Mẫu 7) (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định Khoản 3, Mục II, Điều 2 Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 7/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
8. Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác: 1. Chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa: 70.000đ/ Block (01 Block có độ dài khoảng 15 phút). 2. Chương trình ca nhạc ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: a) Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 700.000đồng/chương trình. b) Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 700.000đồng/chương trình + mức phí tăng thêm là 10.000/ 01 bài hát, bản nhạc. (Tổng mức phí không quá 2.000.000/một chương trình). 3. Chương trình ca nhạc bổ sung mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: 10.000đ/một bài hát hoặc bản nhạc được bổ sung mới (Tổng mức phí không quá 2.000.000/một chương trình ca nhạc bổ sung mới). |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức muốn sản xuất, phát hành băng, đĩa nhằm mục đích kinh doanh phải tuân thủ các điều kiện sau: - Có đăng ký kinh doanh sản xuất băng, đĩa (đối với tổ chức kinh tế); - Có chức năng sản xuất băng, đĩa do cơ quan chủ quản quy định (đối với tổ chức khác có cơ quan chủ quản); - Có người biên tập đủ trình độ chính trị, nghiệp vụ theo chức danh, tiêu chuẩn biên tập viên. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010; - Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh. băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 5/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Quyết định số 37/2005/QĐ-BTC ngày 22/6/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; - Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 7/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Mẫu 7
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
PHÁT HÀNH BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU
Kính gửi: | - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa (đối với các đơn vị thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập) |
(Đơn vị)...…… được thành lập ngày….theo giấy phép số… của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. Thực hiện kế hoạch, đơn vị tổ chức sản xuất chương trình ca múa nhạc và sân khấu, nay đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu gồm:
1. Tên chương trình: ......................................................
2. Thời lượng chương trình (số phút):....................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:............................
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.