ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 607/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 13 tháng 4 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 30/TTr-SNN ngày 28 tháng 02 năm 2017 về việc Quyết định ban hành Quy định cụ thể một số tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể một số tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố
1. Các sở, ngành được giao phụ trách tiêu chí
a) Chủ trì, xây dựng văn bản hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ đánh giá, thẩm định tiêu chí do cơ quan, đơn vị được giao phụ trách đảm bảo phù hợp với hướng dẫn của các Bộ, ban, ngành cấp trên và điều kiện thực tế của địa phương (theo biểu mẫu đính kèm).
b) Hướng dẫn các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới đánh giá tiêu chí theo quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
a) Tổng hợp, đôn đốc các sở, ngành phụ trách tiêu chí xây dựng hướng dẫn thực hiện theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và theo một số tiêu chí cụ thể xã nông thôn mới tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020.
b) Phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu của các xã xây dựng nông thôn mới.
c) Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ hướng dẫn của các sở, ngành tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu của các xã trên địa bàn theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và theo một số tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh; Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 607/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đánh giá |
Chịu trách nhiệm hướng dẫn đánh giá |
1 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
100% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m. Riêng đối với đường trục chính trung tâm hành chính xã và đường trục xã làm mới yêu cầu nền đường tối thiểu 9m, mặt đường tối thiểu 5m. |
Sở Giao thông Vận tải |
2.2. Đường trục thôn, xóm và đường liên thôn, xóm ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
Tối thiểu 50% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3,5m. Trường hợp bất khả kháng (không thể giải phóng được đối với nhà cửa, vật kiến trúc kiên cố xây dựng trước thời điểm công bố quy hoạch) mặt đường tối thiểu 3m. |
|||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
Tối thiểu 50% được cứng hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 4m, mặt đường tối thiểu 3m (trường hợp bất khả kháng 2m); phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ,... được lu nèn). |
|||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
Tối thiểu 50% được cứng hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 4m, mặt đường tối thiểu 3,0m. |
|||
2 |
Tiêu chí số 3: Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
Có tối thiểu 80% diện tích đất trồng lúa nước được tưới chủ động bằng công trình thủy lợi; công trình, hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt; tỷ lệ km kênh mương được kiên cố hóa đạt trên 50%. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 |
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu 150 chỗ ngồi; diện tích Khu thể thao (chưa kể sân vận động) từ 1.200m2 trở lên. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định |
Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em. |
|||
4 |
Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
Chợ có trong quy hoạch của tỉnh (trong kỳ quy hoạch) phải xây dựng đạt chuẩn theo quy định. Nếu xã không có chợ theo quy hoạch thì phải có cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định. |
Sở Công Thương |
5 |
Tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Có ít nhất 01 điểm phục vụ bưu chính đảm bảo về cơ sở vật chất, dịch vụ cung ứng và đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong phát hành báo chí; đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công bố và phù hợp với quy định của pháp luật. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
100% số thôn, bản trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện thoại (dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất) và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy cập internet (dịch vụ truy cập internet băng rộng cố định mặt đất, dịch vụ truy cập internet trên mạng viễn thông di động mặt đất) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định; hoặc có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ bưu chính viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy cập internet. |
|
||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
Xã có đài truyền thanh và có ít nhất 2/3 số thôn, bản trong xã có hệ thống loa truyền thanh hoạt động. |
|
||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Xã có ít nhất 2/3 số cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở cấp xã sử dụng máy tính trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ; hệ số máy tính trên số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu là 0,5; máy tính của các cơ quan: Đảng ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã có sử dụng dịch vụ truy cập internet băng rộng và thực hiện nhận/gửi văn bản chỉ đạo, điều hành qua mạng internet; có trang thông tin điện tử riêng của xã hoặc trang thông tin điện tử thành phần trên trang/cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc huyện, thị, thành phố. |
|
||
6 |
Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
Quản lý, thực hiện mai táng theo quy định, phong tục tập quán và theo hương ước của địa phương; nghĩa trang được xây dựng và quản lý theo quy hoạch. |
Sở Xây dựng |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.