ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 605/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 07 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Công văn số 1448/BBCVT-KHTC ngày 06/7/2007 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông tại Tờ trình số 03/TTr-SBCVT ngày 27/02/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2007 - 2010, với những nội dung cơ bản như sau: (Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông phối hợp các sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông, Giám đốc các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005.
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006.
- Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Công văn số 1448/BBCVT-KHTC ngày 06/7/2007 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.
- Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Tiền Giang lần VIII nhiệm kỳ 2005 - 2010.
II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG
1. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
a) Hiện trạng xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chính sách để phát triển ứng dụng công nghệ thông tin của địa phương:
- Ngày 19/11/2001, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 1159/KH-UB chỉ đạo triển khai, quán triệt Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Ban chấp hành Trung ương, Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 21/6/2001 của Tỉnh ủy đến các sở, ngành tỉnh và chính quyền các cấp để tổ chức thực hiện.
- Căn cứ Kế hoạch số 1159/KH-UB, theo yêu cầu quản lý, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo xây dựng đề án và thành lập Ban điều hành đề án “Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước tỉnh giai đoạn 2001 - 2005” (Đề án 112) do đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban.
- Cuối năm 2004, Ủy ban nhân dân tỉnh đã thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông và giao chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công nghệ thông tin cho Sở Bưu chính, Viễn thông (trước đó giao Sở Khoa học và Công nghệ).
- Ngày 02/3/2006, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 972/QĐ- UBND thành lập lại Ban chỉ đạo Chương trình về công nghệ thông tin tỉnh do đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban và đồng chí Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông làm Phó Trưởng ban Thường trực.
- Năm 2007, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Bưu chính, Viễn thông chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
b) Hiện trạng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để phục vụ cho ứng dụng công nghệ thông tin:
- Hạ tầng mạng:
+ Thực hiện Kế hoạch số 1159/KH-UB và Đề án Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước, trên địa bàn tỉnh, hạ tầng mạng công nghệ thông tin đã từng bước được đầu tư nâng cấp từ các đơn vị cấp tỉnh đến cấp huyện và một số địa bàn cấp xã; đã xây dựng mạng truyền số liệu chuyên dùng MegaWan của tỉnh kết nối các sở, ngành tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành với Trung tâm tích hợp dữ liệu Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở ngành tỉnh đã kết nối mạng với các bộ, ngành có liên quan, với Văn phòng Chính phủ; kết nối mạng giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Tỉnh ủy.
+ Xây dựng đưa vào hoạt động 01 Trung tâm công nghệ thông tin thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, 01 Trung tâm Tin học thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; hiện Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đang từng bước được đầu tư, nâng cấp đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về ứng dụng, tích hợp dữ liệu của tỉnh.
+ Tháng 9 năm 2004 đưa vào hoạt động trang thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang (www.tiengiang.gov.vn) tích hợp các chức năng cơ bản: giới thiệu chung, cơ cấu tổ chức chính quyền, tin tức - sự kiện, hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn thủ tục hành chính, thông tin quy hoạch, kế hoạch phát triển, thông tin doanh nghiệp, hỏi đáp chính sách, thông tin phản hồi,…; ngoài ra còn có 04 trang thông tin điện tử đã đi vào hoạt động của Ủy ban nhân dân thành phố Mỹ Tho (www.mythocity.gov.vn), Sở Khoa học và Công nghệ (www.tiengiangdost.gov.vn), Sở Thương mại - Du lịch (www.tiengiangtrade.gov.vn), Sở Giáo dục và Đào tạo (www.tiengiang.edu.vn).
+ 100% sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện kết nối vào hệ thống mạng của tỉnh; số sở, ngành tỉnh có hệ thống mạng nội bộ chưa đạt 100% (Sở Thể dục thể thao, Thanh tra nhà nước tỉnh,… chỉ có máy đơn, trong đó có 01 máy kết nối vào hệ thống mạng của tỉnh).
+ Tỷ lệ trang bị máy vi tính trong các cơ quan nhà nước của tỉnh đạt 2,55 người/máy trên tổng số cán bộ công chức; tỷ lệ máy vi tính kết nối mạng trong các cơ quan nhà nước của tỉnh đạt 95,67%; tỷ lệ cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh có kết nối Internet bằng băng thông rộng đạt 25,38%.
- Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành:
Xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử ở một số sở, ngành tỉnh; hiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành được xây dựng chủ yếu phục vụ cho công tác, nhiệm vụ chuyên môn trong nội bộ ngành, chưa tích hợp dùng chung cho tỉnh.
- Văn bản pháp lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 1159/KH-UB ngày 19/11/2001 chỉ đạo các sở, ban ngành tỉnh và chính quyền các cấp tổ chức thực hiện triển khai, quán triệt Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Ban chấp hành Trung ương, Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 21/6/2001 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh.
c) Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan nhà nước của tỉnh:
- Tỉnh đã triển khai 03 phần mềm dùng chung theo Đề án 112 cho các sở, ban ngành tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; hệ thống thư điện tử xxx.@tiengiang.gov.vn đã triển khai trên 800 địa chỉ, trong đó có trên 50 địa chỉ các cơ quan trong tỉnh và trên 700 địa chỉ hộp thư của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan hành chính và một số đơn vị sự nghiệp.
- Phần lớn các sở, ngành tỉnh triển khai các phần mềm ứng dụng quản lý chuyên ngành do Trung ương trang bị phục vụ cho công tác trong nội bộ ngành. Tuy nhiên, các phần mềm ứng dụng chuyên ngành chưa liên kết các cơ quan nhà nước của tỉnh.
d) Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trong việc phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước bước đầu đã tạo được mối quan hệ, trao đổi trực tiếp trên môi trường mạng giữa các tổ chức, cá nhân với các cơ quan công quyền; các trang thông tin điện tử đã công khai các quy trình thủ tục hành chính, các văn bản quy phạm pháp luật, thông tin quy hoạch, kế hoạch phát triển, thông tin doanh nghiệp, hỏi đáp chính sách,… cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên mạng đạt mức độ 1; riêng trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang cung cấp dịch vụ công đạt mức độ 2.
- Chính thức đưa vào hoạt động sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Tiền Giang tại địa chỉ www.tiengiang-etrade.com.vn từ tháng 7 năm 2007.
e) Hiện trạng nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở địa phương:
- Tỉnh đã thực hiện đào tạo các lớp tin học chuyên đề (tin học cho người sử dụng, tin học cho cán bộ lãnh đạo, quản trị mạng cơ bản, lập trình quản lý cơ bản và nâng cao, khai thác sử dụng Internet,…) cho trên 600 lượt học viên là cán bộ công chức các sở, ngành tỉnh, các phòng, ban cấp huyện và một số cán bộ nhân viên Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn của tỉnh; cử 30 lượt cán bộ quản trị mạng và chuyên viên tham dự các lớp chuyên đề do Ban điều hành Đề án 112 Chính phủ tổ chức. Đào tạo chương trình ứng dụng tin học cho cán bộ công chức hành chính theo Đề án 112 đạt 840 người. Tuy nhiên, lượng cán bộ công chức có trình độ cao về công nghệ thông tin ở khối cơ quan nhà nước hiện chưa có.
- Tỷ lệ cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước của tỉnh biết sử dụng máy vi tính trong công việc đạt 43,59% trên tổng số cán bộ công chức; trong đó ở cấp tỉnh và cấp huyện đạt 60,58%, cấp xã đạt 17,96%. Tỉnh cần chú trọng phổ cập, đào tạo tin học cho cán bộ công chức cấp xã trong thời gian tới.
- Nhận thức tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước đã có bước chuyển biến nhất định.
2. Đánh giá kết quả đạt được, các khó khăn, tồn tại của địa phương trong việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
a) Kết quả đạt được:
- Đã thực hiện đúng chủ trương đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Hoạt động của Ban chỉ đạo chương trình về công nghệ thông tin tỉnh từng bước được củng cố; từng bước nâng cao hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều phối các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
- Kết nối các sở, ngành tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành với Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Bước đầu đã đầu tư thiết bị, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin, hình thành cơ bản trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử của tỉnh, trang bị và hướng dẫn sử dụng 03 phần mềm dùng chung theo Đề án 112 của Chính phủ cho khối cơ quan nhà nước; đã triển khai trên 800 địa chỉ thư điện tử của các cơ quan nhà nước, của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính và một số đơn vị sự nghiệp.
- Phần lớn các sở, ban ngành tỉnh đã triển khai các phần mềm ứng dụng quản lý chuyên ngành do Trung ương hỗ trợ.
- Hiện đã đưa vào hoạt động trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân thành phố Mỹ Tho, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thương mại - Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên mạng đạt mức độ 1; riêng trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang cung cấp dịch vụ công đạt mức độ 2.
- Công tác đào tạo ứng dụng công nghệ thông tin trong thời gian qua về đào tạo cơ bản đạt kết quả tương đối tốt.
b) Khó khăn, tồn tại:
- Công tác quán triệt chủ trương đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế nhất định; một số ngành, địa phương chưa thấy rõ vai trò động lực của công nghệ thông tin trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội nên chưa thật sự quan tâm chỉ đạo thực hiện.
- Tin học hóa công tác quản lý nhà nước có gắn kết với cải cách hành chính, tuy nhiên hiệu quả chưa rõ rệt, chưa đồng bộ.
- Công tác phổ cập tin học cho cán bộ, công chức cấp xã và đào tạo nâng cao về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện trong thời gian qua còn nhiều khó khăn do hạn chế của nguồn nhân lực, kinh phí đào tạo.
- Nguồn nhân lực công nghệ thông tin còn thiếu và yếu, nhất là thiếu đội ngũ quản trị mạng chuyên nghiệp; nhận thức của cán bộ công chức về vai trò của công nghệ thông tin còn hạn chế nhất định.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin chưa có mô hình cụ thể; chưa chủ động xây dựng được kế hoạch ứng dụng phù hợp; tổ chức triển khai thực hiện còn lúng túng.
- Hạ tầng công nghệ thông tin được đầu tư qua nhiều năm, các trang thiết bị phần lớn đã lạc hậu cần được nâng cấp và mở rộng; chưa có sự phối hợp đồng bộ giữa các sở, ban ngành tỉnh nên các cơ sở dữ liệu chuyên ngành được xây dựng chưa tích hợp dùng chung; chưa có kế hoạch xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung ở địa phương làm cơ sở cho việc xây dựng Chính phủ điện tử.
- Đối với 03 phần mềm dùng chung đưa vào khai thác sử dụng còn mất nhiều thời gian thao tác, sử dụng phức tạp, vận hành chưa ổn định; nhân lực khai thác sử dụng không đồng đều, thiếu chuyên viên phụ trách quản lý, hướng dẫn trong từng cơ quan. Một số nghiệp vụ chưa phù hợp cơ chế quản lý chung.
- Do thiếu kinh phí nên việc triển khai đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin chưa đồng bộ làm hạn chế hiệu quả ứng dụng; các phần mềm ứng dụng đang sử dụng chủ yếu do Trung ương đầu tư chưa cho phép tích hợp, bổ sung một số chức năng ứng dụng theo đặc thù của địa phương.
- Tỉnh chưa có chính sách ưu đãi, hỗ trợ riêng cho đội ngũ cán bộ đảm nhận công tác công nghệ thông tin; chưa đồng bộ với việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin ở địa phương.
- Chưa có kênh trao đổi thông tin nội bộ lĩnh vực công nghệ thông tin (kinh nghiệm, nghiệp vụ,…) giữa các cán bộ làm công tác công nghệ thông tin.
III. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG
1. Quan điểm:
- Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước ở địa phương nhằm phục vụ cho việc cải cách hành chính, xây dựng chính quyền hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, công khai và minh bạch, phục vụ người dân và doanh nghiệp hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh - quốc phòng của địa phương.
- Phải có tính kế thừa các dự án đã đầu tư trong các giai đoạn trước; phải đồng bộ với quá trình cải cách hành chính của tỉnh.
- Phù hợp với khuôn mẫu về mô hình Chính phủ điện tử, các quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia, đảm bảo tương thích hoạt động và quy định an toàn, bảo mật thông tin; có tính thực tiễn và khả thi.
2. Mục tiêu:
a) Xây dựng cơ sở hạ tầng:
Xây dựng cơ sở hạ tầng truyền thông tốc độ cao, đa dịch vụ, liên kết các hệ thống thông tin của các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành; đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin, đáp ứng yêu cầu trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh.
b) Nâng cao năng lực điều hành, quản lý của các cơ quan nhà nước:
- Đảm bảo hệ thống chỉ đạo, điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp thời từ cấp tỉnh đến các cơ quan trực thuộc; chú trọng công tác bảo mật, an toàn thông tin mạng.
- Phục vụ đắc lực, có hiệu quả cho công tác cải cách hành chính, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật.
- Tiến tới triển khai thực hiện các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh trên môi trường mạng.
- Văn bản phục vụ các cuộc họp được cung cấp dưới dạng văn bản điện tử cho các đại biểu trước cuộc họp nhằm giảm thời gian đọc báo cáo và tăng thời gian thảo luận trong các cuộc họp tập trung.
- Đảm bảo trên 90% văn bản của tỉnh được lưu chuyển trên mạng (văn bản được phép lưu hành) nhằm giảm thiểu việc sử dụng giấy tờ.
- Trên 70% cán bộ, công chức nhà nước có điều kiện sử dụng thư điện tử và khai thác thông tin trên môi tr ường mạng phục vụ cho công việc.
c) Phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Đảm bảo cổng thông tin điện tử (Portal) của tỉnh hoạt động hiệu quả, có đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 Luật Công nghệ thông tin.
- Đảm bảo cổng thông tin điện tử (Portal) của tỉnh cung cấp dịch vụ hành chính công mức độ 2 cho người dân và doanh nghiệp, trong đó cung cấp được tối thiểu 5 dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính.
- Tuyên truyền rộng rãi các dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến trên mạng; có ít nhất 10% người dân sử dụng các dịch vụ hành chính công trực tuyến.
- Có ít nhất 10% doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực tuyến để đăng ký kinh doanh, kê khai thuế.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Kế thừa kết quả đạt được trong thời gian qua; căn cứ nhu cầu thực tế của địa phương, đến năm 2010 phấn đấu đưa công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước đạt mức độ khá so với cả nước. Nội dung cơ bản của Kế hoạch như sau:
1. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho ứng dụng công nghệ thông tin
a) Hạ tầng mạng chuyên dụng:
- Kế thừa kết quả đầu tư từ các dự án công nghệ thông tin đã thực hiện trong những năm trước, chủ động tiếp tục mở rộng, nâng cấp mạng chuyên dùng tốc độ cao kết nối các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện với Trung tâm tích hợp dữ liệu Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đạt tốc độ > 2 Mbps; kết nối Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã đạt tốc độ > 64 Kbps.
- Xây dựng quy trình quản lý an toàn hệ thống máy tính; an toàn, bảo mật thông tin trên mạng (đảm bảo các nội dung chủ yếu về: nghiệp vụ, tường lửa, phân quyền kết nối, xác thực người dùng,…)
- Xây dựng quy trình tạo dự phòng dữ liệu (backup) nhằm đảm bảo an toàn dữ liệu.
- Xây dựng quy trình quản lý địa chỉ IP, thư điện tử.
Lộ trình triển khai và chi phí đầu tư qua các năm:
Các chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 |
- Kết nối các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, | Mbps | <=2 | <=2 | >2 |
- Kết nối Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, | Kbps | 56 | 64 | >=64 |
- Xây dựng quy trình quản lý an toàn hệ thống máy tính; quy trình tạo dự phòng (backup) dữ liệu; quy trình quản lý địa chỉ IP, thư điện tử. | triệu đồng |
| 400 |
|
b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành:
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu, xây dựng quy định và quy trình khai thác, cập nhật, duy trì các cơ sở dữ liệu lĩnh vực chủ yếu của tỉnh về dân cư, đất đai, xây dựng, giao thông, doanh nghiệp,… phục vụ cho các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước và phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu, xây dựng quy định và quy trình khai thác, cập nhật, duy trì cơ sở dữ liệu các lĩnh vực còn lại phù hợp với yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương.
- Các cơ sở dữ liệu được xây dựng phải phù hợp với quy định của các Bộ chuyên ngành được giao chủ trì xây dựng khung; đồng thời đảm bảo tính tương thích, tính kế thừa các cơ sở dữ liệu hiện có.
- Các cơ sở dữ liệu phải đảm bảo tính tích hợp dùng chung của tỉnh.
Lộ trình triển khai và chi phí đầu tư qua các năm:
Các chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và quy trình khai thác cơ sở dữ liệu ngành Tư pháp. | triệu đồng |
| 900 | 1.050 |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và quy trình khai thác cơ sở dữ liệu ngành Công an. | triệu đồng |
| 1.050 | 1.700 |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và quy trình khai thác cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo. | triệu đồng |
| 550 | 500 |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và quy trình khai thác cơ sở dữ liệu ngành Lao động, Thương binh và Xã hội | triệu đồng |
| 700 | 1.000 |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và quy trình khai thác cơ sở dữ liệu ngành xây dựng | triệu đồng |
| 400 |
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và quy trình khai thác cơ sở dữ liệu ngành Tài nguyên và Môi trường. | triệu đồng |
| 600 | 400 |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và quy trình khai thác cơ sở dữ liệu ngành Giao thông Vận tải | triệu đồng |
| 400 | 400 |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và quy trình khai thác cơ sở dữ liệu quản lý doanh nghiệp | triệu đồng |
| 1.500 |
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và quy trình khai thác cơ sở dữ liệu các ngành khác | triệu đồng |
|
| 6.000 |
2. Xây dựng các Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hơn các hệ thống thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành, quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm các nội dung sau:
- Hệ thống thông tin số tổng hợp kinh tế - xã hội.
- Hệ thống thư điện tử đảm bảo cung cấp đủ mỗi cán bộ, công chức một địa chỉ thư điện tử.
- Hệ thống thông tin quản lý văn bản điện tử; quản lý hồ sơ công việc.
- Hệ thống quản lý nhân sự (cán bộ, công chức, viên chức); quản lý tài chính công, quản lý tài sản công.
- Xây dựng quy trình số hóa nguồn thông tin điện tử; quy định về sử dụng thư điện tử, hệ thống địa chỉ thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; quy định về sử dụng chữ ký số trong hệ thống thư điện tử.
- Triển khai số hóa nguồn thông tin chưa Ở dạng số theo thứ tự ưu tiên về tthời gian và tầm quan trọng của nguồn thông tin.
- Tăng cường sử dụng văn bản dạng điện tử trong công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lập kênh trao đổi thông tin nội bộ lĩnh vực công nghệ thông tin giữa các cán bộ làm công tác công nghệ thông tin.
Lộ trình triển khai và chi phí đầu tư qua các năm:
Các chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 |
- Tỷ lệ cán bộ, công chức | % | 25 | 50 | 100 |
được cung cấp email. |
|
|
|
|
- Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng email. | % | 20 | >45 | >70 |
- Xây dựng quy trình số hóa thông tin điện tử; quy định về sử dụng thư điện tử, sử dụng chữ ký số trong hệ thống thư điện tử. | triệu đồng |
| 200 |
|
- Xây dựng quy trình cập nhật, sử dụng, chia sẻ thông tin số dùng chung. | triệu đồng |
| 300 |
|
- Xây dựng các chuẩn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên mạng. | triệu đồng |
| 400 |
|
- Tỷ lệ khối lượng thông tin điện tử được số hóa. | % | <10 | >20 | >50 |
3. Xây dựng các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Xây dựng Quy trình cập nhật, chia sẻ thông tin số nhằm đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời cho cổng thông tin điện tử của tỉnh; đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin chung về kinh tế, xã hội; thông tin theo quy định tại Điều 28 Luật Công nghệ thông tin.
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh cung cấp dịch vụ hành chính công đạt mức độ 2 cho người dân và doanh nghiệp, trong đó cung cấp được tối thiểu 5 dịch vụ hành chính công trực tuyến đạt mức độ 3 phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính:
+ Đăng ký kinh doanh trực tuyến;
+ Cấp phép đầu tư trực tuyến;
+ Cấp phép xây dựng trực tuyến;
+ Kê khai, đăng ký thuế qua mạng;
+ Đăng ký, giới thiệu việc làm qua mạng;
+ Tra cứu trạng thái hồ sơ thủ tục hành chính (triển khai từng bước, ưu tiên triển khai cho lĩnh vực có đủ điều kiện thuận lợi).
- Xây dựng Quy trình nghiệp vụ cung cấp các dịch vụ công nêu trên.
- Định kỳ đánh giá, rút kinh nghiệm, cải tiến, nâng cấp hệ thống.
- Nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ mới.
4. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
a) Quy hoạch và xây dựng đội ngũ Giám đốc Công nghệ thông tin (CIO) cho các sở, ngành tỉnh và cấp huyện
Triển khai xây dựng quy hoạch và đào tạo đội ngũ cán bộ về công nghệ thông tin đảm nhận chức danh Giám đốc Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành.
b) Đào tạo đội ngũ cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cho các sở, ngành tỉnh và cấp huyện
- Tuyển dụng, thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin; đào tạo đội ngũ cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cho các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành.
- Đưa vào biên chế cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành thuộc tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2010 các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành có ít nhất 01 người/đơn vị đảm nhận công tác chuyên trách công nghệ thông tin.
c) Phổ cập, ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức
- Phổ cập kiến thức tin học cho trên 70% cán bộ công chức các cơ quan nhà nước các cấp, có khả năng sử dụng máy tính và mạng máy tính trong xử lý công việc chuyên môn.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức tin học cho cán bộ công chức các sở, ban ngành tỉnh và chính quyền các cấp.
- Đến năm 2010, tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức biết sử dụng máy tính trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ ở các sở, ngành tỉnh đạt trên 95%, ở cấp huyện đạt trên 70%; ở cấp xã đạt trên 50%.
Lộ trình triển khai và chi phí đầu tư qua các năm:
Các chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 |
- Xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước |
| Các sở ngành, huyện, thị, thành | Các sở ngành, huyện, thị, thành | Các cơ quan còn lại |
- Đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước | triệu đồng | 150 | 150 | 200 |
- Tỷ lệ phổ cập kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin cho cán bộ công chức các cấp | % | >60 | >70 | >80 |
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Có sự tham gia trực tiếp và chỉ đạo chặt chẽ của lãnh đạo
- Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo chương trình về công nghệ thông tin tỉnh.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành chỉ đạo chặt chẽ công tác ứng dụng công nghệ thông tin, chịu trách nhiệm về công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc ngành, địa phương quản lý.
2. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
- Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Chính phủ.
- Ứng dụng công nghệ thông tin phải đồng bộ với quá trình cải cách thủ tục hành chính, tiêu chuẩn hóa hành chính công trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Thực hiện các cơ chế chính sách về tài chính, định mức, hướng dẫn triển khai các dự án công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo hoạt động đầu tư công nghệ thông tin đạt hiệu quả cao nhất.
3. Đầu tư đầy đủ, đồng bộ
- Bố trí đầu tư đầy đủ vốn đáp ứng kịp thời và đồng bộ tiến độ triển khai các dự án công nghệ thông tin.
- Ưu tiên đầu tư trước cho những lĩnh vực nòng cốt và khu vực trọng điểm của tỉnh.
4. Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
- Thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Bưu chính, Viễn thông.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin; đào tạo đội ngũ cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cho các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành.
- Xây dựng kế hoạch phổ cập, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức tin học, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước.
5. Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân trong xã hội về ứng dụng công nghệ thông tin
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức; lãnh đạo các cấp thật sự nhận thức được tầm quan trọng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động chuyên môn của cơ quan mình quản lý và gương mẫu đi tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông tin.
- Nâng cao nhận thức của nhân dân về ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực đời sống kinh tế - xã hội thông qua các hình thức tuyên truyền, phổ cập, phổ biến kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin trên Internet, các ph ương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức tuyên truyền, quảng bá để mọi người dân biết và sử dụng dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên mạng.
- Giới thiệu, phổ biến các thành tựu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin đạt hiệu quả cao của tỉnh, của cả nước và trên thế giới thông qua hội thảo, hội nghị chuyên đề về công nghệ thông tin và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức hội thảo về các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin mạng…
VI. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
Trong giai đoạn 2007 - 2010, tỉnh sẽ ưu tiên đầu tư trước cho những lĩnh vực nòng cốt và khu vực trọng điểm. Tổng mức đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2007 - 2010 dự kiến là: 50.141 triệu đồng,
Trong đó:
- Vốn Trung ương hỗ trợ: 6.800 triệu đồng;
- Vốn đầu tư tập trung của tỉnh: 33.950 triệu đồng;
- Vốn sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh: 9.391 triệu đồng.
Phân ra làm ba nhóm dự án:
1. Nhóm dự án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
Gồm 17 dự án với tổng mức đầu tư: 43.795 triệu đồng, Trong đó :
- Vốn Trung ương hỗ trợ: 6.800 triệu đồng;
- Vốn đầu tư tập trung của tỉnh: 33.550 triệu đồng;
- Vốn sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh: 3.445 triệu đồng.
2. Nhóm dự án về ứng dụng công nghệ thông tin
Gồm 06 dự án với tổng mức đầu tư : 2.520 triệu đồng, Trong đó :
- Vốn đầu tư tập trung của tỉnh: 400 triệu đồng;
- Vốn sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh: 2.120 triệu đồng.
3. Nhóm dự án về nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Gồm 05 dự án với tổng mức đầu tư : 3.826 triệu đồng. Trong đó, vốn sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh: 3.826 triệu đồng.
(Phụ lục I đính kèm)
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công nghệ thông tin, nhằm nâng cao nhận thức cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch, cân đối mức ngân sách bố trí cho kế hoạch hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều phối triển khai thực hiện kế hoạch đồng bộ, có hiệu quả;
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành tỉnh đẩy mạnh các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào chương trình cải cách thủ tục hành chính, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả các hoạt động quản lý nhà nước;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các hoạt động nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định các dự án về công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá định kỳ tiến độ thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, sơ kết hàng năm và tổng kết kết quả thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm cân đối ngân sách tỉnh bố trí cho kế hoạch hàng năm theo Kế hoạch này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn thông và các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin đảm nhận chức danh Giám đốc Công nghệ thông tin (CIO) trong các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị Trung ương ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ, chức danh cán bộ chuyên trách công tác lĩnh vực công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chủ trì, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành tuyển dụng, bố trí cán bộ có năng lực, trình độ phụ trách công tác quản trị mạng nội bộ tại đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, chính quyền các cấp xây dựng kế hoạch hàng năm phổ cập, đào tạo nâng cao kiến thức tin học cho cán bộ công chức của tỉnh.
4. Căn cứ hướng dẫn của Sở Bưu chính, Viễn thông, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành xây dựng kế hoạch hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc ngành, địa phương quản lý gửi Sở Bưu chính, Viễn thông để Sở Bưu chính, Viễn thông phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất về kết quả thực hiện, tình hình sử dụng và thanh quyết toán kinh phí cho Sở Bưu chính, Viễn thông và Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2007-2010
(Kèm theo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2007 – 2010 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 07/3/2008)
(Đơn vị tính: triệu đồng)
STT | Tên dự án | Mục tiêu | Chủ đầu tư | Địa điểm đầu tư | Tổng vốn | Dự kiến vốn đầu tư mỗi năm | Nguồn vốn | Ghi chú | |||||
2008 | 2009 | 2010 | Vốn Trung ương | Vốn đầu tư tập trung | Vốn sự nghiệp CNTT | Cộng | |||||||
I. NHÓM DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||||||||||||
1 | Xây dựng Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang (Portal) | Tích hợp, cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến trên mạng; nâng cao tính công khai, minh bạch trong quản lý nhà nước; hướng đến phát triển Chính phủ điện tử, … * Đơn vị phối hợp : Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban ngành có liên quan. | Sở Bưu chính, Viễn thông | Văn phòng UBND tỉnh | 2,500 | 1,000 | 1,500 |
|
| 2500 |
| 2,500 |
|
2 | Mở rộng, nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng diện rộng của tỉnh giai đoạn 2008-2010 | Mở rộng, nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng diện rộng của tỉnh giai đoạn 2008-2010 nhằm nâng cao hiệu lực quản lý, chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp * Đơn vị phối hợp : các sở ban ngành có liên quan, các huyện, thị, thành. | Văn phòng UBND tỉnh | Toàn tỉnh | 9,600 | 3,500 | 6,100 |
| 5,000 | 4,600 |
| 9,600 |
|
3 | Mở rộng, nâng cấp mạng đường truyền chuyên dùng tỉnh Tiền Giang | Mở rộng, nâng cấp tốc độ truyền dữ liệu mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh kết nối các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã. * Đơn vị phối hợp : các sở ban ngành có liên quan, các huyện, thị, thành. | Sở Bưu chính, Viễn thông | Toàn tỉnh | 3,800 |
| 1,600 | 2,200 |
| 3,800 |
| 3,800 |
|
4 | Xây dựng Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Tiền Giang thuộc Sở Bưu chính, Viễn thông | Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin; bảo dưỡng, sửa chữa mạng máy tính; tư vấn, hướng dẫn triển khai các dự án công nghệ thông tin,... | Sở Bưu chính, Viễn thông | Sở Bưu chính, Viễn thông | 3,045 | 3,045 |
|
|
|
| 3,045 | 3,045 |
|
5 | Xây dựng các quy trình quản lý mạng máy tính, thông tin điện tử trên mạng máy tính | Xây dựng quy trình quản lý an toàn mạng máy tính; quy trình quản lý an toàn, bảo mật thông tin trên mạng máy tính; quy trình tạo dự phòng dữ liệu; quy trình quản lý địa chỉ IP, thư điện tử; … * Đơn vị phối hợp : Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban ngành có liên quan. | Sở Bưu chính, Viễn thông | Toàn tỉnh | 400 |
| 400 |
|
|
| 400 | 400 |
|
6 | Xây dựng cơ sở dữ liệu pháp luật, quản lý hộ tịch, công chứng, chứng thực ngành Tư pháp | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử pháp luật, quản lý hộ tịch, công chứng, chứng thực phục vụ cho hoạt động chuyên môn ngành Tư pháp, phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến. * Đơn vị phối hợp : Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban ngành có liên quan. | Sở Tư pháp | Toàn tỉnh | 1,950 |
| 900 | 1,050 |
| 1,950 |
| 1,950 |
|
7 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý nhân khẩu ngành Công an | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý hộ khẩu thường trú, tạm trú, cấp giấy CMND,… phục vụ cho hoạt động chuyên môn ngành Công an, phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến. * Đơn vị phối hợp : Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban ngành có liên quan. | Công an tỉnh | Toàn tỉnh | 2,750 |
| 1,050 | 1,700 |
| 2,750 |
| 2,750 |
|
8 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý học sinh, cơ sở đào tạo ngành Giáo dục và Đào tạo | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý học sinh, các cơ sở giáo dục đào tạo phục vụ cho hoạt động chuyên môn ngành Giáo dục và Đào tạo, phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến. * Đơn vị phối hợp : Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban ngành có liên quan. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Toàn tỉnh | 1,050 |
| 550 | 500 |
| 1,050 |
| 1,050 |
|
9 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý lao động ngành Lao động, Thương binh và Xã hội | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lực lượng lao động phục vụ cho hoạt động chuyên môn ngành Lao động, Thương binh và Xã hội, phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến. * Đơn vị phối hợp : Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban ngành có liên quan. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Toàn tỉnh | 1,700 |
| 700 | 1,000 |
| 1,700 |
| 1,700 |
|
10 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý xây dựng | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng,... phục vụ cho hoạt động chuyên môn ngành Xây dựng, phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến. * Đơn vị phối hợp : Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban ngành có liên quan. | Sở Xây dựng | Toàn tỉnh | 400 |
| 400 |
|
| 400 |
| 400 |
|
11 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên môi trường | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý quy hoạch, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,... phục vụ cho hoạt động chuyên môn ngành Tài nguyên và Môi trường, phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến. * Đơn vị phối hợp : Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban ngành có liên quan. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Toàn tỉnh | 1,000 |
| 600 | 400 |
| 1,000 |
| 1,000 |
|
12 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý giao thông | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý quy hoạch, mạng lưới giao thông,... phục vụ cho hoạt động chuyên môn ngành Giao thông, phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến. * Đơn vị phối hợp : Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban ngành có liên quan. | Sở Giao thông Vận tải | Toàn tỉnh | 800 |
| 400 | 400 |
| 800 |
| 800 |
|
13 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý doanh nghiệp | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý dự án đầu tư, quản lý cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký con dấu,… phục vụ cho hoạt động chuyên môn ngành Kế hoạch và Đầu tư, Công an, Thương mại, Du lịch, Thống kê phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến. * Đơn vị phối hợp : Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban ngành có liên quan (Kế hoạch và Đầu tư, Công an, Thương mại, Du lịch, Thống kê). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Toàn tỉnh | 1,500 |
| 1,500 |
|
| 1,500 |
| 1,500 |
|
14 | Xây dựng cơ sở dữ liệu các chuyên ngành khác | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử các chuyên ngành khác của tỉnh phục vụ cho hoạt động chuyên môn các ngành, phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến | Các cơ quan nhà nước của tỉnh có liên quan | Toàn tỉnh | 6,000 |
|
| 6,000 |
| 6,000 |
| 6,000 |
|
15 | Trang bị bản quyền phần mềm cho các máy chủ giai đoạn 2008 - 2010 | Trang bị bản quyền phần mềm cho 60 máy chủ trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan nhà nước có liên quan | 1,800 |
| 1,800 |
| 1,800 |
|
| 1,800 |
|
16 | Trang bị bản quyền phần mềm cho các máy tính trạm giai đoạn 2008 - 2010 | Trang bị bản quyền phần mềm cho 1.000 máy tính trạm trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan nhà nước có liên quan | 4,000 |
| 2,000 | 2,000 |
| 4,000 |
| 4,000 |
|
17 | Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến | Phục vụ cho các hội nghị, cuộc họp giao ban của tỉnh thực hiện trực tuyến trên môi trường mạng theo mô hình chính phủ điện tử | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan nhà nước có liên quan | 1,500 |
|
| 1,500 |
| 1,500 |
| 1,500 |
|
Cộng I |
|
|
| 43,795 | 7,545 | 19,500 | 16,750 | 6,800 | 33,550 | 3,445 | 43,795 |
| |
Vốn Trung ương |
|
|
| 6,800 | 0 | 6,800 | 0 |
|
|
|
|
| |
Vốn đầu tư tập trung |
|
|
| 33,550 | 4,500 | 12,300 | 16,750 |
|
|
|
|
| |
Vốn sự nghiệp CNTT |
|
|
| 3,445 | 3,045 | 400 | 0 |
|
|
|
|
| |
II. NHÓM DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||||||||||||
1 | Xây dựng và nâng cấp các hệ thống thông tin số của tỉnh | Xây dựng và nâng cấp các hệ thống thông tin số (hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội, hệ thống thư điện tử, hệ thống thông tin quản lý văn bản điện tử,… ) phục vụ sự chỉ đạo, điều hành, quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Toàn tỉnh | 400 |
| 400 |
|
| 400 |
| 400 |
|
2 | Ứng dụng phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ | Phân cấp hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức, viên chức (PMIS) thí điểm cho hai ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo. | Sở Nội vụ | Toàn tỉnh | 220 | 220 |
|
|
|
| 220 | 220 |
|
3 | Xây dựng quy trình số hóa thông tin điện tử; quy định sử dụng thư điện tử, sử dụng chữ ký số trong hệ thống thư điện tử | Xây dựng quy trình số hóa thông tin điện tử; quy định về sử dụng thư điện tử; quy định về sử dụng chữ ký số trong hệ thống thư điện tử nhằm nâng cao tính an toàn, bảo mật thông tin điện tử. | Sở Bưu chính, Viễn thông | Toàn tỉnh | 200 |
| 200 |
|
|
| 200 | 200 |
|
4 | Xây dựng quy trình cập nhật, sử dụng, chia sẻ thông tin số dùng chung | Xây dựng quy trình cập nhật, sử dụng, chia sẻ thông tin số dùng chung nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin số cho cổng thông tin điện tử của tỉnh; cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng (đăng ký kinh doanh trực tuyến; cấp phép đầu tư trực tuyến; cấp phép xây dựng trực tuyến; đăng ký, giới thiệu việc làm qua mạng,…) cung cấp tối thiểu 3 dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3. | Văn phòng UBND tỉnh | Toàn tỉnh | 300 |
| 300 |
|
|
| 300 | 300 |
|
5 | Xây dựng các chuẩn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên mạng | Xây dựng các chuẩn cơ bản kết nối, đồng bộ dữ liệu phục vụ cho việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng | Sở Bưu chính, Viễn thông | Các cơ quan nhà nước có liên quan | 400 |
| 400 |
|
|
| 400 | 400 |
|
6 | Nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ mới | Nghiên cứu, hội thảo, tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước | Sở Bưu chính, Viễn thông | Toàn tỉnh | 1,000 |
| 500 | 500 |
|
| 1,000 | 1,000 |
|
Cộng II |
|
|
| 2,520 | 220 | 1,800 | 500 | 0 | 400 | 2,120 | 2,520 |
| |
Vốn Trung ương |
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
| |
Vốn đầu tư tập trung |
|
|
| 400 | 0 | 400 | 0 |
|
|
|
|
| |
Vốn sự nghiệp CNTT |
|
|
| 2,120 | 220 | 1,400 | 500 |
|
|
|
|
| |
III. NHÓM DỰ ÁN ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||||||||||||
1 | Phổ cập kiến thức tin học cho cán bộ công chức cơ quan nhà nước của tỉnh giai đoạn 2008-2010 | Phổ cập kiến thức tin học cho cán bộ công chức cơ quan nhà nước của tỉnh phù hợp với từng loại đối tượng có khả năng khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chuyên môn của cán bộ công chức | Sở Nội vụ | Toàn tỉnh | 696 |
| 418 | 278 |
|
| 696 | 696 |
|
2 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức tin học cho cán bộ công chức cơ quan nhà nước của tỉnh giai đoạn 2008-2010 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức tin học cho cán bộ công chức cơ quan nhà nước của tỉnh nhằm nâng cao năng lực khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chuyên môn của cán bộ công chức | Sở Nội vụ | Toàn tỉnh | 2,000 |
| 1,000 | 1,000 |
|
| 2,000 | 2,000 |
|
3 | Đào tạo phụ trách mạng cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2008-2010 | Đào tạo, xây dựng đội ngũ đảm nhận công tác công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện (dự kiến 60 người) | Sở Bưu chính, Viễn thông | Các cơ quan nhà nước có liên quan | 500 | 150 | 150 | 200 |
|
| 500 | 500 |
|
4 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo mật, an toàn thông tin mạng cho cán bộ công chức cơ quan quản lý nhà nước các cấp | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức bảo mật, an toàn thông tin mạng cho cán bộ công chức cơ quan quản lý nhà nước các cấp | Sở Bưu chính, Viễn thông | Các cơ quan nhà nước có liên quan | 330 | 80 | 100 | 150 |
|
| 330 | 330 |
|
5 | Đào tạo quản lý, triển khai dự án công nghệ thông tin | Đào tạo, xây dựng đội ngũ quản lý, hướng dẫn triển khai các dự án công nghệ thông tin | Sở Bưu chính, Viễn thông | Các cơ quan nhà nước có liên quan | 300 |
| 200 | 100 |
|
| 300 | 300 |
|
Cộng III |
|
|
| 3,826 | 230 | 1,868 | 1,728 | 0 | 0 | 3,826 | 3,826 |
| |
Vốn Trung ương |
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
| |
Vốn đầu tư tập trung |
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
| |
Vốn sự nghiệp CNTT |
|
|
| 3,826 | 230 | 1,868 | 1,728 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
TỔNG CỘNG |
|
|
| 50,141 | 7,995 | 23,168 | 18,978 | 6,800 | 33,950 | 9,391 | 50,141 |
| |
Vốn Trung ương |
|
|
| 6,800 | 0 | 6,800 | 0 |
|
|
|
|
| |
Vốn đầu tư tập trung |
|
|
| 33,950 | 4,500 | 12,700 | 16,750 |
|
|
|
|
| |
Vốn sự nghiệp CNTT |
|
|
| 9,391 | 3,495 | 3,668 | 2,228 |
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.