ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6023/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 05/5/2010 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 1231/QĐ-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 1556/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/10/2012 về việc phê duyệt Đề án “Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ”;
Căn cứ Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2015 của Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 12/7/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-CP của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 896/TTr-KH&ĐT ngày 04/12/2012 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH:
1. Mục tiêu tổng quát:
Đẩy nhanh tốc độ phát triển nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, lành mạnh để các DNNVV đóng góp ngày càng cao vào phát triển kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của Thủ đô.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Số doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới dự kiến tăng thêm 7%/năm;
- DNNVV Hà Nội tạo thêm khoảng trên 700.000 chỗ làm mới;
- Tỷ lệ DNNVV tham gia trực tiếp vào xuất khẩu đạt: 8% - 10%;
- DNNVV đóng góp NSNN khoảng trên 30% mỗi năm;
- Có khoảng 300 DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ đến cuối năm 2015;
- Đáp ứng cơ bản về mặt bằng sản xuất kinh doanh cho DNNVV.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỢ GIÚP CHỦ YẾU:
1. Trợ giúp tài chính:
Tìm kiếm và tạo điều kiện để DNNVV được tiếp cận với các nguồn vốn, tín dụng ưu đãi phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh.
Nghiên cứu thành lập Quỹ phát triển DNNVV, Quỹ bảo lãnh tín dụng tại địa phương với mục đích tài trợ các chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNNVV, chú trọng hỗ trợ hoạt động đổi mới phát triển sản phẩm có tính cạnh tranh cao và thân thiện với môi trường; đầu tư, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến; phát triển công nghiệp hỗ trợ; nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp.
2. Mặt bằng sản xuất:
Trên cơ sở công khai quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch phát triển kinh tế ngành của thành phố. UBND Thành phố công bố công khai quỹ đất để thực hiện đầu tư xây dựng các khu, cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề cho các DNNVV có nhu cầu thuê làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh hoặc di dời ra khỏi nội thành, nội thị để bảo đảm cảnh quan môi trường và phù hợp quy hoạch.
3. Hỗ trợ đổi mới, nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ thuật:
Nâng cao năng lực công nghệ của các DNNVV thông qua chương trình hỗ trợ nghiên cứu, phát triển công nghệ sản xuất các sản phẩm mới, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
4. Hỗ trợ các DNNVV xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường:
Thành phố triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, đầu tư với mục đích trợ giúp các DNNVV mở rộng, tìm kiếm thị trường, cơ hội đầu tư trong và ngoài nước. DNNVV tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư được hỗ trợ một phần ngân sách.
5. Hỗ trợ về thông tin và tư vấn doanh nghiệp:
Cung cấp thông tin cho các DNNVV về các thông tin hỗ trợ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khuyến khích các tổ chức trong và ngoài nước cung cấp dịch vụ tư vấn cho các DNNVV theo các quy định chung của Chính phủ.
6. Trợ giúp phát triển nguồn nhân lực:
Thành phố giao các sở, ngành liên quan hướng dẫn xây dựng chương trình đào tạo trợ giúp phát triển nguồn nhân lực cho các DNNVV trên địa bàn Thành phố. Kinh phí thực hiện chương trình theo quy định tại Thông tư số 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31/3/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính.
7. Hỗ trợ thành lập vườn ươm doanh nghiệp:
Nghiên cứu xây dựng thêm một số vườn ươm trong các lĩnh vực trọng điểm để thực hiện hỗ trợ có thời hạn doanh nghiệp trong giai đoạn khởi sự theo quy trình và có hệ thống thông qua việc cung cấp cho các doanh nghiệp được ươm tạo không gian, các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh các nguồn lực cần thiết nhằm giúp các doanh nghiệp hiện thực hóa, thương mại hóa các ý tưởng kinh doanh và công nghệ.
Xây dựng chính sách ưu tiên các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia các “cơ sở ươm tạo công nghệ” và “cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ”.
8. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính:
Thực hiện Đề án 30 của Chính phủ, rà soát công bố công khai các thủ tục hành chính theo từng lĩnh vực trên toàn Thành phố.
Thực hiện việc kết nối thông tin giữa hệ thống đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp và hệ thống thông tin thuế nhằm cải cách thủ tục đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp theo hướng “một cửa liên thông”, đảm bảo đồng bộ về kỹ thuật, nghiệp vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan.
9. Đẩy mạnh hình thành các cụm liên kết, cụm ngành công nghiệp cho các DNNVV:
Phát triển cụm công nghiệp, khu công nghiệp gắn với phát triển công nghiệp hỗ trợ, tạo mạng liên kết sản xuất và hình thành chuỗi giá trị”. Lựa chọn một số cụm ngành để triển khai thí điểm gói công cụ chính sách cụm ngành. Khuyến khích và tạo điều kiện để các DNNVV tham gia vào chuỗi sản xuất của các doanh nghiệp quy mô lớn, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước lớn như các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước.
III. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP:
Nhóm giải pháp 1: Hoàn thiện khung pháp lý về gia nhập, hoạt động và rút lui khỏi thị trường của doanh nghiệp.
Nhóm giải pháp 2: Hỗ trợ tiếp cận tài chính, tín dụng và mặt bằng sản xuất kinh doanh cho DNNVV.
Nhóm giải pháp 3: Hỗ trợ đổi mới công nghệ và áp dụng công nghệ mới trong các DNNVV.
Nhóm giải pháp 4: Phát triển nguồn nhân lực, tập trung vào nâng cao năng lực quản trị cho các DNNVV.
Nhóm giải pháp 5: Đẩy mạnh hình thành các cụm liên kết ngành, cụm ngành công nghiệp cho DNNVV.
Nhóm giải pháp 6: Cung cấp thông tin hỗ trợ DNNVV và xúc tiến mở rộng thị trường cho DNNVV.
Nhóm giải pháp 7: Xây dựng hệ thống tổ chức trợ giúp phát triển DNNVV;
Nhóm giải pháp 8: Quản lý thực hiện kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trong đó tập trung ưu tiên vào các giải pháp cụ thể:
- Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển DNNVV trên địa bàn Thành phố;
- Đẩy mạnh các chương trình đổi mới ứng dụng công nghệ, đặc biệt công nghệ cao tạo ra các trang thiết bị, máy móc hiện đại.
- Tăng cường, thúc đẩy các liên kết kinh tế, cụm liên kết ngành.
- Tìm kiếm khai thác, huy động các nguồn hỗ trợ cho DNNVV trên địa bàn Thành phố.
- Nội dung các giải pháp cụ thể dưới dạng các chương trình, dự án hoạt động cụ thể do từng cơ quan chủ trì thực hiện được qui định chi tiết tại Phụ lục về Chương trình hành động ban hành theo quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành:
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức triển khai kế hoạch phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015.
- Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch phát triển DNNVV giai đoạn 2011-2015 của Thành phố.
- Các sở, ngành theo chức năng phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tạo điều kiện hỗ trợ để các DNNVV phát triển và hoạt động theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và thủ trưởng các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6023/QĐ-UBNĐ ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
TT | Chương trình, dự án, hoạt động hỗ trợ DNNVV | Cơ quan chủ trì thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Tiếp tục đẩy mạnh Công tác Hỗ trợ thông tin và tư vấn doanh nghiệp: - Chú trọng nâng cấp phát triển cổng thông tin điện tử cung cấp thông tin cho các DNNVV. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2011 - 2015 |
2 | Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong công tác cấp phép kinh doanh và thẩm định các dự án đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư cho các doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia vào thị trường và thực hiện các dự án đầu tư theo đúng qui định. | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 2012 - 2015 |
3 | Tham mưu, tổng hợp và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ DNNVV trên các lĩnh vực liên quan chức năng nhiệm vụ của Sở | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 2011 - 2015 |
4 | Triển khai kế hoạch hỗ trợ phát triển DNNVNV trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 1556/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/10/2012 | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 2013 - 2015 |
5 | Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp theo cơ chế một cửa phối hợp trao đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký kinh doanh | Cục Thuế; Sở Kế hoạch & Đầu tư | 2011 - 2015 |
6 | Hỗ trợ doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng | Cục Thuế | 2011 - 2015 |
7 | Hỗ trợ DNNVV chuyển đổi hình thức sử dụng hóa đơn: - Tuyên truyền, phổ biến chính sách, qui định cụ thể đối với các đối tượng tự in, đặt in hóa đơn. - Tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận với các nhà in có đủ điều kiện, năng lực để việc chuyển đổi được thực hiện đúng theo yêu cầu của doanh nghiệp. | Cục Thuế | 2011 - 2015 |
8 | Triển khai thực hiện: Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp giai đoạn 2011-2015 | Sở Tư pháp | 2011 - 2015 |
9 | Tiếp tục thực hiện và hướng dẫn các địa phương thực hiện Nghị định số 53/2011/NĐ-CP về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2012 |
10 | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 1474/CT-TTg về việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2011 - 2013 |
11 | Tiếp tục với các Sở, ban ngành thực hiện Thông báo số 40/TB-UBND ngày 5/8/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc xây dựng kế hoạch và cơ chế thực hiện các dự án tái định cư năm 2010 trên địa bàn Thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường Các Sở, ngành liên quan | 2012 - 2013 |
12 | Thực hiện triển khai: - Chương trình đổi mới Công nghệ Quốc gia đến năm 2020 do Bộ Khoa học & Công nghệ chủ trì - Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì - Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 - Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 - Chương trình hỗ trợ thí điểm các DNNVV áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế giai đoạn 2011-2015 - Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | 2011 - 2015 |
13 | Tạo môi trường liên kết giữa các doanh nghiệp với các tổ chức, cá nhân nhà khoa học, ...nhằm thúc đẩy phát triển KHCN | Sở Công thương | 2011 - 2015 |
14 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thiết bị hiện đại vào sản xuất | Sở Công thương | 2011 - 2015 |
15 | Đẩy mạnh hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực. Trong đó tập trung đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho các DNNVV: - Chương trình đào tạo Giám đốc điều hành (CEO) theo tiêu chuẩn Quốc tế | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 2012 - 2015 |
16 | Xây dựng, biên soạn, bổ sung, in ấn tài liệu cơ bản phục vụ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, tay nghề cho các DNNVV. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 2011 - 2015 |
17 | Điều tra, khảo sát đánh giá nhu cầu trợ giúp đào tạo; đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt động trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực, tay nghề cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 2011 - 2015 |
18 | - Tổ chức các khóa/lớp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho DNNVV; - Đào tạo nghề cho lao động phổ thông | Sở Kế hoạch & Đầu tư; Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 2011 - 2015 |
19 | Triển khai hỗ trợ DNNVV để phát triển các cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2011 - 2015 |
20 | Tập trung phát triển các cụm, điểm công nghiệp để phát huy cao nhất tiềm năng, lợi thế trong phát triển công nghiệp cũng như nhu cầu phát triển hài hòa, bền vững của Thành phố. | Sở Công thương | 2011 - 2015 |
21 | Chương trình phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2011 - 2015 | Sở Công thương | 2011 - 2015 |
22 | Tiếp tục hướng dẫn, thực hiện Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 4/7/2011 của UBND về việc triển khai Đề án “Bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng 2020”. Trong đó, ưu tiên rà soát, đánh giá sự phân bố các cơ sở sản xuất có ảnh hưởng đến môi trường để di dời khu vực sản xuất tập trung đã được quy hoạch | Sở Công thương | 2011 - 2015 |
23 | Phối hợp với các ban ngành, cơ quan chức năng trong việc đẩy mạnh công tác chống hàng giả, hàng nhái trôi nổi trên thị trường nhằm tạo môi trường, hành lang thuận lợi cho các doanh nghiệp Hà Nội yên tâm sản xuất kinh doanh. | Sở Công thương, Công an, Hải quan Thành phố | 2011 - 2015 |
24 | Chương trình khuyến công, phát triển làng nghề trên cơ sở phát triển hài hòa giữa sản xuất với bảo vệ môi trường, tạo việc làm tăng thu nhập | Sở Công thương | 2012 - 2015 |
25 | Chương trình hỗ trợ sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn | Sở Công thương | 2011 - 2015 |
26 | - Quản lý điều hành các dự án Vườn ươm doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố - Nghiên cứu xây dựng các vườn ươm lĩnh vực cơ khí, điện - điện tử được Thành phố ưu tiên phát triển | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 2012 - 2015 |
27 | Hình thành liên kết các tổ chức thực hiện chức năng hỗ trợ DNNVV trên địa bàn nhàm phối hợp thực hiện công tác hỗ trợ thúc đẩy phát triển DNNVV có hiệu quả | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 2012 - 2015 |
28 | Tham gia vào ban chỉ đạo dự án “Thúc đẩy hiệu suất năng lượng trong công nghiệp thông qua tối ưu hóa hệ thống và tiêu chuẩn quản lý năng lượng tại Việt Nam” theo nguồn vốn Bộ Công thương” | Sở Công thương tham gia Ban chỉ đạo | 2011 - 2015 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.