ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 602/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 15 tháng 03 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 112/TTr-SNNPTNT ngày 08 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phân công các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (phụ lục đính kèm).
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phân công cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT trên địa bàn huyện, thành phố.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho phòng Kinh tế hoặc phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, thành phố triển khai thực hiện Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT .
4. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm, quy định như sau:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Đối với cơ sở vừa sản xuất, vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và Sở Y tế thì cơ sở có quyền lựa chọn cơ quan quản lý chuyên ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 638/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân công nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận, quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông lâm thủy sản và cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đảm bảo an toàn thực phẩm và Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 03/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 638/QĐ-UBND .
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương và Y tế; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Đính kèm Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | LOẠI HÌNH CƠ SỞ | ĐƠN VỊ ĐƯỢC PHÂN CÔNG | GHI CHÚ |
01 | Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
|
02 | Cơ sở vừa sản xuất ban đầu; vừa thu gom, sơ chế, chế biến thực phẩm có nguồn gốc thực vật |
| |
03 | Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn | Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
|
04 | Cơ sở giết mổ động vật tập trung |
| |
05 | Cơ sở vừa sản xuất ban đầu; vừa thu gom, sơ chế, chế biến thực phẩm có nguồn gốc động vật |
| |
06 | Kho lạnh bảo quản thực phẩm động vật trên cạn |
| |
07 | Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm thủy sản (cơ sở nuôi trồng thủy sản; tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên; cảng cá) | Chi cục Thủy sản |
|
08 | Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
|
09 | Kho lạnh bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trừ kho lạnh bảo quản thực phẩm động vật trên cạn) |
| |
10 | Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông, lâm, thủy sản |
| |
11 | Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản |
| |
12 | Cơ sở kinh doanh; sản xuất chế biến muối, muối i-ốt |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.