ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 602/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 29 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY 110 KV TRẠM 220 KV TRÀ VINH - CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH (THUỘC DỰ ÁN DEP - VAY VỐN WB)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp; Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 2254/QĐ-EVN SPC ngày 29/12/2011 của Tổng Công ty Điện lực miền Nam về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường dây 110 kV trạm 220 kV Trà Vinh - Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh (thuộc dự án DEP - vay vốn WB);
Căn cứ Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 143/TTr-STNMT ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng công trình Đường dây 110 kV trạm 220 kV Trà Vinh - Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh (thuộc dự án DEP - vay vốn WB), với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên công trình: Đường dây 110 kV trạm 220 kV Trà Vinh - Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh (thuộc dự án DEP - vay vốn WB).
- Hạng mục: Kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Địa điểm đầu tư xây dựng:
+ Thuộc các xã: Phong Phú, Phong Thạnh, Châu Điền, huyện Cầu Kè.
+ Xã Tân An, huyện Càng Long.
+ Thuộc các xã: Hiếu Tử, Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần.
+ Thuộc các xã: Song Lộc, Lương Hòa, huyện Châu Thành.
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý Dự án Điện miền Nam.
- Nguồn vốn: Vốn vay WB, vốn đầu tư xây dựng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam (theo Quyết định số 2254/QĐ-EVN SPC ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Tổng Công ty Điện lực miền Nam) và vốn ngân sách tỉnh (theo Công văn số 993/UBND-KTTH ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Cơ sở phê duyệt Phương án tổng thể:
- Tổng diện tích đất thu hồi bồi thường, hỗ trợ thực hiện dự án 318.211,42m2; trong đó:
+ Diện tích đất thu hồi phải bồi thường 6.471,02m2 (trong đó: Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm: 5.597,22m2; Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm: 873,8m2).
+ Diện tích đất hành lang an toàn lưới điện: 288.496,5m2.
+ Diện tích đất tạm mượn: 23.243,9m2.
- Tổng số hộ gia đình, cá nhân được bồi thường, hỗ trợ: 431 hộ.
- Bồi thường, hỗ trợ về đất theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng trên đất theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Các chính sách hỗ trợ và tái định cư thực hiện theo các Nghị định của Chính phủ: số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006, số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009, số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005, số 81/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009; Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 1650/QĐ-UBND ngày 18/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
3. Ước kinh phí phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 14.852.686.328 đồng (Mười bốn tỷ, tám trăm năm mươi hai triệu, sáu trăm tám mươi sáu nghìn, ba trăm hai mươi tám đồng); trong đó:
- Bồi thường thiệt hại về đất | : 630.757.100 đồng. |
- Bồi thường thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc | : 100.403.475 đồng. |
- Bồi thường cây trái, hoa màu | : 764.279.080 đồng. |
- Hỗ trợ đất hành lang an toàn lưới điện | :10.682.165.520 đồng. |
- Hỗ trợ đất tạm mượn | : 283.043.360 đồng. |
- Hỗ trợ khác | : 819.115.960 đồng. |
- Chi phí Hội đồng bồi thường tỉnh | : 16.391.364 đồng. |
- Chi phí Tiểu Ban bồi thường các huyện | : 163.913.652 đồng. |
- Chi phí thẩm định | : 36.858.383 đồng. |
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt | : 5.514.222 đồng. |
- Chi phí dự phòng (10%) | : 1.350.244.212 đồng. |
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng công trình Đường dây 110 kV trạm 220 kV Trà Vinh - Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh (thuộc dự án DEP - vay vốn WB) chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác trong việc kê biên, tính toán, áp giá và chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Cầu Kè, Châu Thành, Càng Long và Tiểu Cần căn cứ Quyết định này thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.