BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5928/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÍ ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT HÀNG HÓA QUA LỐI MỞ NÀ LẠN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, đại lý, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất một số loại hàng hóa;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 748/TTg-KTTH ngày 27 tháng 5 năm 2013 về việc thí điểm một số cơ chế, chính sách phát triển biên mậu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thí điểm hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa qua lối mở Nà Lạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
THÍ ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT HÀNG HÓA QUA LỐI MỞ NÀ LẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định 5928/QĐ-BCT ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy chế này quy định thí điểm hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa qua lối mở Nà Lạn thuộc xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng (sau đây gọi là lối mở Nà Lạn).
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Quy chế này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam (sau đây gọi là thương nhân) được Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng lựa chọn thực hiện thí điểm hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa qua lối mở Nà Lạn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Hàng hóa thí điểm kinh doanh tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn.
1. Cho phép thí điểm kinh doanh tạm nhập tái xuất các loại hàng hóa thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này qua lối mở Nà Lạn.
2. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, hạ tầng giao thông tại địa bàn, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng đề xuất Bộ Công Thương xem xét mở rộng các mặt hàng thí điểm kinh doanh tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn.
3. Không tổ chức hoạt động gia công xuất khẩu qua lối mở Nà Lạn.
Điều 4. Thương nhân thực hiện thí điểm hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa qua lối mở Nà Lạn.
Thương nhân đáp ứng các tiêu chí sau được xem xét lựa chọn thực hiện thí điểm hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa quy định tại Quy chế này qua lối mở Nà Lạn:
1. Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Thương nhân có đầu tư kho bãi, cơ sở hạ tầng và có kho, bãi chứa thực phẩm đông lạnh tại tỉnh Cao Bằng được xem xét ưu tiên trong lựa chọn.
3. Đối với hàng hóa đã qua sử dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư số 05/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương và hàng thực phẩm đông lạnh quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này, chỉ thương nhân có mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất do Bộ Công Thương cấp mới được xem xét lựa chọn. Đối với các loại hàng hóa khác, thương nhân không cần có mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất.
Điều 5. Thủ tục tạm nhập tái xuất hàng hóa.
1. Hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ, Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại và Thông tư số 05/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương.
2. Thủ tục tạm nhập tái xuất thực hiện tại cơ quan hải quan theo quy định.
3. Việc giám sát hàng hóa từ khi tạm nhập đến khi hoàn tất việc tái xuất thực hiện theo quy định của cơ quan hải quan.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
1. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
a) Tổ chức việc kiểm tra thực hiện thí điểm, tổng hợp, kiến nghị các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để có biện pháp xử lý.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng và các cơ quan liên quan trong việc điều tiết hàng hóa, tránh ách tắc tại khu vực tái xuất hàng hóa.
c) Hết thời gian thí điểm, Bộ Công Thương phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
a) Tổ chức quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông, hệ thống kho, bãi, bốc xếp, địa điểm tập kết hàng hóa, địa điểm tái xuất, nguồn điện và các điều kiện khác để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất và lưu giữ, bảo quản hàng hóa tại khu vực tái xuất hàng hóa.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan ban hành Quy chế điều hành, điều tiết, quản lý, lựa chọn thương nhân và tổ chức việc thí điểm tái xuất hàng hóa qua lối mở Nà Lạn.
c) Chịu trách nhiệm lựa chọn thương nhân thực hiện thí điểm hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa qua lối mở Nà Lạn trên cơ sở các tiêu chí nêu tại Điều 4 Quy chế này và Quy chế do Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng. Thông báo danh sách thương nhân được lựa chọn đến Bộ Công Thương và các cơ quan có liên quan.
d) Tổ chức thực hiện thí điểm tạm nhập tái xuất hàng hóa qua lối mở Nà Lạn và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương về mọi hoạt động liên quan đến việc thí điểm.
đ) Thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Hải quan, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng đảm bảo có đủ lực lượng kiểm tra chuyên ngành cho việc tạm nhập tái xuất hàng hóa và đảm bảo đủ cơ sở vật chất cho các lực lượng này hoạt động trước khi triển khai thực hiện Quy chế này.
e) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, lực lượng chức năng tổ chức lực lượng kiểm tra, giám sát, bảo đảm yêu cầu về an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
g) Có biện pháp điều tiết hàng hóa trong trường hợp có ách tắc tại khu vực tái xuất hàng hóa và khu vực tập kết.
h) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu hoặc khi có vấn đề phát sinh về kết quả, tình hình hoạt động tại lối mở Nà Lạn.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Hải quan, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và các Bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, chỉ đạo các lực lượng phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng tổ chức việc thực hiện cơ chế thí điểm này theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 748/TTg-KTTH ngày 27 tháng 5 năm 2013.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung quy chế
Trong quá trình triển khai thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng đề xuất Bộ Công Thương để xem xét, sửa đổi, bổ sung quy chế, điều chỉnh diện mặt hàng, phạm vi thí điểm cho phù hợp với thực tế và bảo đảm yêu cầu quản lý.
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA THÍ ĐIỂM KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT QUA LỐI MỞ NÀ LẠN
(Kèm theo Quy chế thí điểm hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa qua lối mở Nà Lạn ban hành kèm theo Quyết định số 5928/QĐ-BCT ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
I. Hàng thực phẩm đông lạnh
Toàn bộ Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương.
II. Hàng hóa khác
Nguyên tắc sử dụng Danh mục:
- Danh mục được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa và mã số HS trong Biểu thuế Nhập khẩu ưu đãi theo danh mục các mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp trong danh mục nêu cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 6 số; mã HS 4 số chỉ có tác dụng làm rõ nội dung thông tin về chủng loại hàng hóa. Trường hợp nêu cả mã HS 4 số, 6 số và 8 số thì chỉ áp dụng đối với hàng hóa thuộc mã HS 8 số.
- Không áp dụng đối với hàng hóa thuộc Danh mục cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất và Danh mục tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất (Phụ lục số I và Phụ lục số II Thông tư số 05/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương).
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | |
Toàn bộ các Chương 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 26, 31, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 69 | ||
40.11 | Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng. | |
40.12 | Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su. | |
70.13 | Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoăc 70.18). | |
8414.51 | - - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: | |
84.15 | Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt. | |
8415.10 | - Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc "hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt) | |
8415.20 | - Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ | |
84.18 | Máy làm lạnh, máy làm đông lạnh và thiết bị làm lạnh hoặc thiết bị đông lạnh khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15. | |
| - Máy làm lạnh (tủ lạnh), loại sử dụng trong gia đình: | |
8418.21.00 | - - Loại sử dụng máy nén | |
8418.29.00 | - - Loại khác | |
84.43 | Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng. | |
84.50 | Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. | |
8450.11 | - - Máy tự động hoàn toàn: | |
8450.12.00 | - - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm | |
8450.19 | - - Loại khác: | |
8450.20.00 | - Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt | |
84.71 | Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. | |
85.08 | Máy hút bụi. | |
| - Có động cơ điện lắp liền: | |
8508.11.00 | - - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít | |
8508.19.10 | - - - Loại phù hợp dùng cho mục đích gia dụng | |
85.28 | Màn hình và máy chiếu, không gắn với máy thu dùng trong truyền hình; máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh. | |
87.03 | Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua. | |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.