UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2010/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 01 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở; CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 13/LB-TT ngày 18 tháng 8 năm 1994 của liên bộ: Xây dựng – Tài chính – Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê;
Căn cứ Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tại Tờ trình số 40/TTr-SXD ngày 11 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này là Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang (bao gồm có: Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Phụ lục 3 đính kèm). Điều 2. Quy định này được áp dụng trong các trường hợp: 1. Định giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước; 2. Xác định giá trị của nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế; 3. Làm căn cứ để tính các loại thuế, phí và lệ phí về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc theo quy định của Pháp luật; 4. Định giá tài sản cố định; 5. Làm cơ sở để quản lý hoạt động mua bán và kinh doanh nhà ở. Điều 3. Khi giá cả thị trường biến động từ 10% trở lên so với bảng giá quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này, giao Giám đốc sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Giám đốc sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế cho Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp xác định diện tích nhà, vật kiến trúc. Điều 5. Xử lý chuyển tiếp: 1. Về phương án bồi thường: a) Các phương án bồi thường, đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01 tháng 12 năm 2010; và thực hiện đền bù trước ngày 01 tháng 01 năm 2011- ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp xác định diện tích nhà, vật kiến trúc. b) Trong thời hạn từ ngày 01 tháng 12 năm 2010 - ngày ban hành quyết định này - đến ngày 01 tháng 01 năm 2011, mà việc phê duyệt phương án đền bù và triển khai thực hiện đền bù trước ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì thực hiện theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp xác định diện tích nhà, vật kiến trúc. c) Trong thời hạn từ ngày 01 tháng 12 năm 2010 - ngày ban hành quyết định này - đến ngày 01 tháng 01 năm 2011 - thời điểm hiệu lực thi hành của quyết định này, cho phép các tổ chức được lập, thẩm định, trình duyệt phương án bồi thường và thực hiện đền bù sau ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì được phép áp dụng vào Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc của quyết định này. 2. Đối với các hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng: các tổ chức cá nhân đã nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (căn cứ vào giấy nhận hồ sơ), mà ngày nhận hồ sơ trước ngày quyết định này có hiệu lực thực hiện thì việc xác định giá trị về nhà ở và công trình xây dựng để tính các nghĩa vụ thuế và phí, lệ phí có liên quan được áp dụng theo bảng giá ban hành của quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp xác định diện tích nhà, vật kiến trúc. Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Xây dựng, Giám đốc sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở; CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số : 59/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Cấp nhà | Đơn giá xây dựng | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) |
Cấp I | 4.700 | |
Cấp II | 4.000 | |
Cấp III |
| |
IIIa | 3.000 | Móng, cột, đà, sàn bê tông cố thép (BTCT), tường gạch, mái lợp ngói, tole, trần thạch cao, trần Eron, sàn lót gạch Ceramic, tường gạch, trong nhà sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài nhà sơn chống thấm, mặt tường ngoài ốp gạch men, cầu thang dán gạch men, nhà vệ sinh, bếp ốp gạch, có hệ thống điện, nước. |
IIIb | 2.800 | Như Cấp IIIa, chỉ khác mái lợp tole, trần tấm nhựa, sàn lót gạch bông, lầu lót gạch Ceramic lọai thường (rẻ tiền). Chất lượng sử dụng trung bình. |
IIIc | 2.500 | Như cấp IIIa có hệ thống kết cấu đồng bộ (móng, đà, cột, sàn là bê tông cốt thép, đổ tại chỗ), vật liệu xây dựng và trang thiết bị loại thường. |
Cấp IV |
| |
IVa | 2.300 | Nhà xây dựng trên nền đất san lấp, móng (gia cố cừ tràm), cột, đà BTCT, tường xây gạch, sàn gỗ có thể có sàn lửng bằng gỗ, mái ngói, trần tấm nhựa, nền lót gạch Ceramic, tường trong sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài quét xi măng, có mái đón bằng BTCT, hệ thống nhà vệ sinh, bếp ốp gạch. Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh. |
IVb | 2.000 | Như cấp IVa, chỉ khác mái tole, nền lát gạch bông, không có mái đón BTCT. |
IVc | 1.800 | Như cấp IVb có hệ thống kết cấu không đồng bộ (móng là dạng cọc BTCT đúc sẵn, đà, cột là bêtông cốt thép đổ tại chỗ, vách gỗ (1/2 gỗ, 1/2 sàn là đan BTCT ghép với nhau), vật liệu xây dựng và trang thiết bị loại thường. |
IVd | 1.500 | Như cấp IVc nhưng móng là cọc gỗ hoặc nống đá, thân nhà bằng gỗ (gỗ nhóm 3,4), vách gỗ (nhóm 4). |
IVe | 1.200 | Như cấp IVd có móng là cọc gỗ hoặc nống đá, nền lót gạch tàu (hay láng vữa ximăng), cột BTCT đổ tại chỗ (hoặc là khung thép tiền chế + xây gạch), xây tường bao che, mái tole. |
Nhà ở tạm dưới cấp IV Tạm A | 850 | Là nhà ở hoàn chỉnh, nhưng kết cấu nhà không đồng bộ, móng gạch, cột gạch, nền đất, vách gỗ tạp (gỗ được cưa, xẻ theo qui cách), xen lẫn tole, lá dừa, mái tole. |
Tạm B Lều, trại
| 700 500
| Như nhà tạm A nhưng khác là cột gỗ tạp, vách tre, lá, mái lá. Như tạm A nhưng khác là không có nền, nống là cây tạp, thân nhà bằng tre, vách bằng phên, mái lá. |
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Loại Công trình xây dựng | Đơn giá xây dựng | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) |
1 | 2.000 | Móng cột đà BTCT, tường xây gạch dày 200 hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép hình, mái lợp tole, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cửa bằng sắt, khẩu độ vì kèo >12m |
2 | 1.700 | Móng cột đà BTCT, vách xây gạch dày 100 cao 2,0m, phần trên dừng tole, hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép hình, mái lợp tole, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cửa sắt, khẩu độ vì kèo <12m |
3 | 1.500 | Móng BTCT, cột thép hình, vách xây gạch dày 100 cao 1,0m, phần còn lại dừng tole hoặc gỗ dầu, hệ giằng và khung đỡ mái bằng gỗ dầu, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, mái lợp tole hoặc Fibrociment, khẩu độ vì kèo < 6m. |
4 | 1.200 | Móng gạch, cột gỗ, vách tole, nền đất, mái lá, kèo gỗ nhịp < 5m. |
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Loại tường rào | Đơn giá | Cấu tạo |
Loại 1 | 600 | Móng, cột, đà BTCT, tường gạch dày 200 trên đầu tường có hoa văn bông bằng thép các kiểu (cao ≥ 0,3m). |
Loại 2 | 480 | Móng gạch, đà BTCT, cột gạch thẻ, tường gạch dày 100, đầu tường có hoa văn bông bằng thép kiểu mũi giáo (cao ≥ 0,3m). |
Loại 3 | 420 | Móng gạch, cột gạch, giằng BTCT mỏng, tường gạch dày 100, cổng ra vào có mái che bằng BTCT, lợp ngói và lợp tole. |
Loại 4 | 360 | Tường rào song sắt lắp dựng trên nền đất chèn đá 4x6 ở các lổ trụ rào hoặc tường rào. |
Loại 5 | 180 | Tường rào là lưới B40, trụ đá chôn trên nền đất. |
Đơn vị tính: 1000đ/1mdài.
| Miệng rộng ≤ 1m | Miệng rộng >1m |
Xây gạch | 220 | 430 |
BTCT | 380 | 700 |
Ván ghép | 180 | 360 |
Giá trị còn lại của nhà ở (đ) | - | Diện tích nhà ở (m2) | x | Đơn giá nhà ở (đ/m2) | x | Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở (%) |
PHỤ LỤC 2
BẢNG PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH
(Theo TCVN-2748-91 và 20 TCN-13-91)
Cấp công trình | Chất lượng sử dụng | Chất lượng xây dựng | Số tầng | |
Độ bền vững công trình | Độ chịu lửa theo TCVN 2622-78 | |||
I | Bậc I Chất lượng sử dụng cao | Bậc I Bảo đảm niên hạn sử dụng trên 100 năm | Bậc II hoặc I | Không hạn chế |
II | Bậc III Chất lượng sử dụng cao | Bậc I Bảo đảm niên hạn sử dụng trên 50 năm | Bậc III | Từ 1 đến 5 tầng |
III | Bậc III Chất lượng sử dụng cao | Bậc I Bảo đảm niên hạn sử dụng trên 20 năm | Bậc IV | Từ 1 đến 2 tầng |
IV | Bậc IV Chất lượng sử dụng cao | Bậc I Bảo đảm niên hạn sử dụng dưới 20 năm | Bậc V | 1 tầng |
PHỤ LỤC 3
BẢNG HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CÒN LẠI CỦA CÁC KẾT CẤU CHÍNH
STT | Kết cấu | Tỷ lệ còn lại | |||||
>80% | 70%-80% | 60%-70% | 50%-60% | 40%-50% | <40% | ||
1 | Kết cấu bằng BTCT (khung, cột, dầm, sàn, trần, tấm BT,…) | Lớp trát bảo vệ bị bong tróc, bêtông bắt đầu bị nứt. | Bêtông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ. | Bêtông có nhiều vết nứt, cốt thép có chỗ bị cong vênh. | Kết cấu bắt đầu cong vênh. | Bêtông nứt rạn nhiều chỗ, cốt thép bị đứt nhiều chỗ. | Kết cấu mất khả năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ. |
2 | Kết cấu bằng gạch (móng, cột, tường) | Lớp trát bảo vệ bị bong tróc, có vết nứt nhỏ. | Vết nứt rộng, sâu tới gạch. | Lớp trát bảo vệ bị bong tróc nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng. | Nhiều chỗ gạch bắt đầu mục, kết cấu bị thấm nước. | Các vết nứt thông suốt bề mặt, có chỗ bị cong vênh, đổ. | Hầu hết kết cấu bị rạn, nứt, nhiều chỗ bị đổ hay hỏng hoàn toàn. |
3 | Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt | Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ. | Bị mối mọt hoặc bị rỉ nhiều. | Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ, kết cấu bắt đầu bị cong vênh. | Kết cấu bị cong vênh nhiều, có chỗ bắt đầu bị đứt. | Kết cấu bị cong vênh nhiều, nhiều chỗ đứt rời. | Nhiều chỗ đứt rời, mất khả năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ. |
4 | Mái bằng ngói, tole, fibrociment | Chất liệu lợp mái bị hư hỏng nhà bị dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng năng hay nhẹ và diện tích hư hỏng của mái. | |||||
<20% diện tích mái hư hỏng. | 20%-30% diện tích mái hư hỏng. | 30%-40% diện tích mái hư hỏng. | 40%-50% diện tích mái hư hỏng. | 50%-60% diện tích mái hư hỏng. | <60% diện tích mái hư hỏng. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.