ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2003/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 04 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG MUA CÔNG TRÁI XÂY DỰNG TỔ QUỐC NĂM 2003 - CÔNG TRÁI GIÁO DỤC.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Pháp lệnh phát hành công trái xây dựng Tổ quốc số 12/1999/PL-UBTVQH10 ngày 27 tháng 4 năm 1999 ;
Căn cứ Nghị định số 28/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định việc phát hành công trái xây dựng Tổ quốc năm 2003 - Công trái giáo dục ;
Căn cứ Chỉ thị số 07/2003/CT-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức triển khai phát hành Công trái giáo dục năm 2003 ;
Căn cứ Thông tư số 30/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 4 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điểm của Nghị định số 28/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định việc phát hành công trái xây dựng Tổ quốc năm 2003 - Công trái giáo dục ;
Căn cứ Quyết định số 845/QĐ-BTC ngày 18 tháng 4 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao chỉ tiêu vận động mua Công trái giáo dục ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá thành phố tại Tờ trình số 1264 TC-VG/NS ngày 23 tháng 4 năm 2003 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay giao chỉ tiêu vận động mua công trái xây dựng Tổ quốc năm 2003 - Công trái giáo dục cho các đơn vị theo các phụ lục đính kèm.
Điều 2.- Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Thủ trưởng các Sở-Ngành thành phố chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền vận động toàn dân mua Công trái giáo dục, thực hiện đạt và vượt mức chỉ tiêu được giao.
Điều 3.- Đối tượng do Ủy ban nhân dân các quận-huyện vận động mua công trái bao gồm : khu vực dân cư, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế ngoài doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn, cán bộ công chức khu vực hành chính-sự nghiệp do quận-huyện, phường-xã quản lý.
Điều 4.- Giao Chi Cục trưởng Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố xác định mức huy động và phân bổ chỉ tiêu huy động Công trái giáo dục năm 2003 và phối hợp với Giám đốc Kho bạc Nhà nước tuyên truyền vận động các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn mua Công trái.
Điều 5.- Giao Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh vận động các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tích cực hưởng ứng mua công trái đạt và vượt chỉ tiêu được giao.
Điều 6.- Giao Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 30/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 4 năm 2003 của Bộ Tài chính.
Điều 7.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Thủ trưởng các Sở-Ngành thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố, Thủ trưởng các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG MUA CÔNG TRÁI GIÁO DỤC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2003
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59 /2003/QĐ-UB ngày 29 tháng 4 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT : triệu đồng
Đơn vị | Số tiền | Ghi chú |
Tổng cộng | 30.000 | |
1. Chi cục Tài chính doanh nghiệp | 9.930 | Để phân bổ và vận động |
2. Ủy ban nhân dân 22 quận-huyện | 9.000 | Chi tiết danh sách đính kèm |
3. Các Sở-Ngành do TP quản lý | 1.500 | Chi tiết danh sách đính kèm |
4. Các Ngân hàng trên địa bàn | 9.000 | Chi tiết danh sách đính kèm |
5. Liên đoàn Lao động TP.HCM | 20 | |
6. Đại học Quốc gia TP.HCM | 150 | |
7. Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh | 200 | |
8. Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh | 100 | |
9. Kho bạc Nhà nước TP.HCM | 100 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG MUA CÔNG TRÁI GIÁO DỤC CỦA KHỐI QUẬN-HUYỆN NĂM 2003
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59 /2003/QĐ-UB ngày 29 tháng 4 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT : triệu đồng
Đơn vị | Số tiền | Ghi chú |
Tổng cộng | 9.000 | |
1. Ủy ban nhân dân Quận 1 | 550 | |
2. Ủy ban nhân dân Quận 2 | 210 | |
3. Ủy ban nhân dân Quận 3 | 480 | |
4. Ủy ban nhân dân Quận 4 | 290 | |
5. Ủy ban nhân dân Quận 5 | 560 | |
6. Ủy ban nhân dân Quận 6 | 450 | |
7. Ủy ban nhân dân Quận 7 | 240 | |
8. Ủy ban nhân dân Quận 8 | 460 | |
9. Ủy ban nhân dân Quận 9 | 280 | |
10. Ủy ban nhân dân Quận 10 | 460 | |
11. Ủy ban nhân dân Quận 11 | 460 | |
12. Ủy ban nhân dân Quận 12 | 320 | |
13. Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận | 300 | |
14. Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp | 460 | |
15. Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh | 540 | |
16. Ủy ban nhân dân quận Tân Bình | 750 | |
17. Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức | 350 | |
18. Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi | 500 | |
19. Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn | 460 | |
20. Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh | 510 | |
21. Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè | 190 | |
22. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ | 180 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.