ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5881/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU II VÀ MỘT PHẦN KHU III THUỘC KHU ĐÔ THỊ TÂY BẮC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 30/2009/QH12 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2009 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010);
Căn cứ Nghị định số 08/2005/ NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2668/SQHKT-QHC ngày 27 tháng 9 năm 2010 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III thuộc Khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh (kèm hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III thuộc Khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh do Công ty TNHH tư vấn Hyder và Công ty CP tư vấn đầu tư phát triển Phú Điền lập);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Duyệt nhiệm vụ quy hoạch đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III thuộc Khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh với các nội dung chính như sau (đính kèm hồ sơ lập Nhiệm vụ quy hoạch phân khu):1. Vị trí và quy mô nghiên cứu:1.1. Vị trí khu đất quy hoạch:- Thuộc Khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh, nằm trên địa bàn xã Tân An Hội, huyện Củ Chi.- Ranh giới khu vực lập quy hoạch:+ Phía Bắc và Đông Bắc giáp công viên trung tâm thuộc khu VI Khu đô thị Tây Bắc;+ Phía Đông giáp khu I, Khu đô thị Tây Bắc;+ Phía Nam giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An thông qua kênh Thầy Cai;+ Phía Tây và Tây Bắc giáp khu IV, Khu đô thị Tây Bắc.1.2. Quy mô, dân số nghiên cứu:- Quy mô khu đất nghiên cứu quy hoạch: 767,56 ha, trong đó:+ Khu II có diện tích 534ha;+ Khu III có diện tích khoảng 469,4ha, không bao gồm diện tích khu dân cư Tân An Hội 104,72ha và khu Đại học Y dược 131,12ha.- Dân số dự kiến: 58.000 - 62.000 người, trong đó:+ Khu II có dân số khoảng từ 50.000 đến 53.000 người (theo quy hoạch chung 1/5000 được phê duyệt là 51.482 người).+ Dân số của khu III theo quy hoạch chung 1/5000 là 20.676 người. Dân số khu dân cư Tân An Hội là 12.667 người theo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 của Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh ngày 15 tháng 3 năm 2010. Trường Đại học Y dược theo định hướng quy hoạch chung 1/5000 và nội dung đồ án đang được triển khai không có dân cư lưu trú dài hạn.Vì vậy, quy mô dân số đề xuất cho một phần khu III (không bao gồm khu dân cư Tân An Hội và trường Đại học Y dược) là từ 8.000 đến 8.500 người.Tuy nhiên, khi triển khai hạ tầng kỹ thuật phải lưu ý đến lưu lượng người khi khu Đại học Y dược đi vào hoạt động.2. Tính chất, chức năng quy hoạch:Là khu đô thị sinh thái cao cấp với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện đại được cấu thành bởi các yếu tố nền tảng:- Hệ thống sông nước;- Các không gian mở;- Sử dụng đất tối đa hóa khả năng tương hỗ giữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án.- Giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng;- Môi trường chất lượng.3. Phương án bố cục, phân khu chức năng:Phương án nhằm xây dựng một cộng đồng dân cư sinh thái có kênh trung tâm kết nối Công viên Trung tâm Khu đô thị Tây Bắc và các cụm công trình lân cận, có các kênh nước tự nhiên bao quanh, các khu đất ngập nước và không gian mở xanh. Các kênh hiện tại sẽ được cải tạo gắn kết lẫn nhau tạo nên hệ thống mạng lưới mặt nước xanh, có khả năng hình thành và phát triển các hoạt động du lịch và thể thao dưới nước, du lịch nghỉ dưỡng và các công trình phức hợp là điểm nhấn cho khu quy hoạch.Hệ thống không gian mở công cộng được kết nối với công viên trung tâm và các khu vực lân cận. Đây là phương án ưu tiên hướng đến việc tạo môi trường dân cư chất lượng cao, được kết hợp hài hòa với cơ cấu sử dụng đất chung, một hệ thống không gian mở công cộng hỗn hợp và mạng mặt nước. 4. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch:4.1. Cơ cấu sử dụng đất:4.1.1. Khu II:Số TT | Loại đất | Theo quy hoạch chung 1/5000 | Phương án quy hoạch | ||
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | ||
A. Đất đơn vị ở | 321,00 | 60,1 | 299,23 | 56,04 | |
1 | Đất nhóm nhà ở (1*) | 203,97 | 38,2 | 182,00 | 34,08 |
2 | Công trình công cộng | 34,88 | 6,5 | 34,00 | 6,36 |
| Trong đó gồm: |
|
|
|
|
- Đất hành chính |
|
| 1,00 | 0,19 | |
- Đất giáo dục |
|
| 21,50 | 4,03 | |
- Đất y tế |
|
| 3,50 | 0,65 | |
- Đất văn hóa |
|
| 6,00 | 1,12 | |
- Đất thương mại |
|
| 2,00 | 0,37 | |
3 | Cây xanh và Thể dục thể thao | 16,00 | 3,0 | 16,23 | 3,04 |
4 | Giao thông khu ở | 66,15 | 12,4 | 67,00 | 12,55 |
| - Giao thông động | 46,15 | 8,64 | 47,00 | 8,80 |
| - Giao thông tĩnh | 20,00 | 3,75 | 20,00 | 3,75 |
5 | Đất hỗn hợp | 0,00 | 0,0 | 0,00 | 0,00 |
B. Đất ngoài đơn vị ở | 213,00 | 39,9 | 234,77 | 43,96 | |
1 | Công trình công cộng | 0,00 | 0,0 | 20,00 | 3,75 |
- Đất dịch vụ du lịch | 0,00 | 0,0 | 20,00 | 3,75 | |
2 | Đất giao thông đối ngoại | 8,79 | 1,6 | 8,79 | 1,64 |
3 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 0,00 | 0,0 | 0,00 | 0,00 |
4 | Đất cây xanh | 133,42 | 25,0 | 134,48 | 25,18 |
5 | Mặt nước, kênh rạch | 70,79 | 13,3 | 71,50 | 13,39 |
Tổng cộng | 534,00 | 100,00 | 534,00 | 100,00 |
4.1.2 Một phần khu III:
Số TT | Loại đất | Theo quy hoạch chung 1/5000 | Phương án quy hoạch | ||
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | ||
A. Đất đơn vị ở | 161,40 | 34,4 | 58,87 | 25,21 | |
1 | Đất nhóm nhà ở | 110,04 | 23,4 | 14,21 | 6,09 |
2 | Công trình công cộng (1*) | 5,92 | 1,3 | 1,8 | 0,77 |
| Trong đó gồm: |
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
| 1,3 | 0,56 | |
- Đất văn hóa |
|
| 0,50 | 0,21 | |
3 | Cây xanh và Thể dục thể thao | 0,00 | 0,0 | 0,00 | 0,00 |
4 | Giao thông khu ở | 9,30 | 2,0 | 7,60 | 3,25 |
| - Giao thông động | 4,30 | 0,92 | 7,60 | 3,25 |
| - Giao thông tĩnh | 5,00 | 1,07 | 0,00 | 0,00 |
5 | Đất hỗn hợp | 36,14 | 7,7 | 35,26 | 15,1 |
B. Đất ngoài đơn vị ở | 308,00 | 65,6 | 174,69 | 74,79 | |
1 | Công trình công cộng | 180,78 | 38,5 | 61,10 | 26,16 |
| - Trung tâm công cộng (2*) | 179,18 | 38,2 | 59,50 | 25,47 |
- Đất giáo dục | 1,60 | 0,3 | 1,60 | 0,69 | |
2 | Đất giao thông đối ngoại | 39,90 | 8,5 | 39,90 | 17,08 |
3 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 0,00 | 0,0 | 0,00 | 0,00 |
4 | Đất cây xanh (3*) | 46,73 | 10,0 | 38,73 | 16,58 |
5 | Mặt nước, kênh rạch (3*) | 40,59 | 8,6 | 34,96 | 14,97 |
TỔNG CỘNG | 469,40 | 100,00 | 233,56 | 100,00 |
STT | Loại nước thải | Tiêu chuẩn |
1 | Sinh hoạt | 200 lít/người/ngày |
2 | Dịch vụ công cộng | 30 lít/người/ngày |
3 | Khách vãng lai | 20 lít/người/ngày |
4 | Tiểu thủ công nghiệp | 15 lít/người/ngày |
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.