ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 588/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 18 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 điều 1 Quyết định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 của UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực dạy nghề. | |
1 | Giải quyết trợ cấp học nghề. |
2 | Quyết định thành lập trường trung cấp nghề công lập trực thuộc tỉnh. |
3 | Quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề tư thục trực thuộc tỉnh. |
4 | Quyết định thành lập trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc tỉnh. |
5 | Quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tư thục thuộc tỉnh. |
6 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục. |
7 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục. |
8 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài. |
9 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài. |
10 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp. |
11 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục. |
12 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục |
13 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp. |
14 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài. |
15 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài. |
16 | Xếp hạng trường trung cấp nghề công lập trực thuộc tỉnh. |
17 | Xếp hạng trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc tỉnh. |
II. Lĩnh vực việc làm. | |
1 | Thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập. |
2 | Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho các doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm. |
3 | Đăng ký hoạt động giới thiệu việc làm cho chi nhánh của doanh nghiệp. |
4 | Gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho các doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm. |
5 | Đăng ký xuất khẩu lao động cá nhân. |
6 | Đăng ký cấp sổ lao động. |
7 | Đăng ký nội quy lao động. |
8 | Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng. |
9 | Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp. |
10 | Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại. |
11 | Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đại diện tổ chức phi chính phủ làm việc tại Việt Nam. |
12 | Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
13 | Gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
14 | Thẩm định thời gian công tác của người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước. |
15 | Thẩm định thời gian công tác để hưởng cổ phần ưu đãi. |
16 | Đăng ký xác nhận là doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ. |
17 | Đăng ký công nhận là “Cơ sở SXKD dành riêng cho người tàn tật” hoặc chứng nhận là “Cơ sở có người tàn tật tham gia đạt tỷ lệ từ 31% trở lên”. |
18 | Đăng ký định mức lao động |
III. Lĩnh vực tiền lương. | |
1 | Đăng ký quy chế trả lương, thưởng cho giám đốc và hội đồng quản trị của doanh nghiệp. |
2 | Đăng ký thang lương, bảng lương của doanh nghiệp. |
3 | Đăng ký quy chế trả lương, thưởng của doanh nghiệp. |
4 | Duyệt đơn giá tiền lương doanh nghiệp nhà nước. |
5 | Đăng ký thoả ước lao động tập thể của doanh nghiệp. |
IV. Lĩnh vực bảo hiểm thất nghiệp | |
1 | Thủ tục hưởng chế độ Bảo hiểm thất nghiệp một lần. |
2 | Chấm dứt hưởng Bảo hiểm thất nghiệp. |
3 | Tạm dừng trợ cấp Bảo hiểm thất nghiệp. |
4 | Giải quyết chế độ giới thiệu việc làm đối với người hưởng chế độ Bảo hiểm thất nghiệp. |
5 | Giải quyết chế độ trợ cấp thất nghiệp về học nghề. |
6 | Đăng ký hưởng Bảo hiểm thất nghiệp. |
7 | Thủ tục hưởng Bảo hiểm thất nghiệp. |
V. Lĩnh vực bảo trợ xã hội | |
1 | Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế đối với Cựu chiến binh. |
2 | Chế độ trợ cấp đối với thân nhân Cựu chiến binh từ trần. |
3 | Trợ cấp đột xuất. |
4 | Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập. |
5 | Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập. |
6 | Chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
7 | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở Bảo trợ xã hội. |
8 | Tiếp nhận đối tượng vào Trung tâm Chăm sóc Người có công. |
9 | Tiếp nhận đối tượng tâm thần vào nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn. |
VI. Lĩnh vực người có công | |
1 | Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc một lần đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945. |
2 | Quyết định trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945. |
3 | Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất. |
4 | Cấp giấy báo tim mộ. |
5 | Xác nhận mộ đang quản lý trong nghĩa trang. |
6 | Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng. |
7 | Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến. |
8 | Cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách thương binh và trợ cấp thương tật (Gọi chung là thương binh). |
9 | Cấp giấy chứng nhận cho thương binh, bệnh binh do thương tật, bệnh tật ở cột số bị liệt hai chi dưới |
10 | Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học |
11 | Quyết định trợ cấp một lần người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày. |
12 | Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc. |
13 | Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc trợ cấp một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng. |
14 | Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995. |
15 | Quyết định trợ cấp hàng tháng tuất đối với thân nhân người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; thương binh (kể cả thương binh loại B). |
16 | Quyết định trợ cấp một lần đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước (Cán bộ viên chức, dân chính đảng, thanh niên xung phong). |
17 | Quyết định trợ cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng. |
18 | Quyết định Cấp sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo. |
19 | Thủ tục di chuyển và tiếp nhận hồ sơ người có công với cách mạng. |
20 | Cấp lại bằng Tổ quốc ghi công. |
21 | Quyết định về việc điều dưỡng người có công. |
VII. Lĩnh vực an toàn lao động | |
1 | Đăng ký sử dụng các loại máy, thiết bị, có yêu cầu nghiêm ngặt về An toàn lao động |
2 | Thủ tục đăng ký thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính thời vụ và gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng. |
3 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.