ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 579/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 25 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU VỐN VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp thứ 19, khóa VII về việc thông qua Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 04/01/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình việc làm, đào tạo nghề tỉnh) tại Tờ trình số 356/TTr-SLĐTBXH ngày 21/3/2014;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu phân bổ nguồn vốn vay giải quyết việc làm cho các huyện, thị xã, hội đoàn thể từ nguồn vốn thu hồi trong năm 2014 và nguồn vốn mới bổ sung (theo biểu đính kèm), cụ thể như sau:
1. Đối với nguồn vốn thu hồi và thu hồi trước hạn: Các đơn vị được thụ hưởng có kế hoạch phân bổ và cho vay theo đúng quy định trên nguyên tắc "Nguồn vốn thu hồi đến đâu thì giải ngân đến đó" tránh để nguồn vốn tồn đọng.
2. Đối với nguồn vốn mới từ nguồn Trung ương và nguồn địa phương: Các đơn vị thụ hưởng thực hiện cho vay khi có thông báo ghi vốn năm 2014;
Điều 2. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình việc làm và đào tạo nghề; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG PHÂN BỔ VỐN VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM NĂM 2014 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 579/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh)
Đơn vị: 1.000 đồng
STT | Đơn vị | Tổng vốn cho vay trong năm 2014 | Chia ra | Số LĐ được UBND tỉnh giao GQVL năm 2014 | ||
Vốn thu hồi năm 2014 | Vốn cấp mới | |||||
Trung ương | Địa phương | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | TX Đồng Xoài | 3.540 | 2.890 | 400 | 250 | 2.400 |
2 | TX Bình Long | 1.370 | 670 | 350 | 350 | 2.400 |
3 | TX Phước Long | 2.950 | 2.300 | 350 | 300 | 2.500 |
4 | Chơn Thành | 4.670 | 4.120 | 300 | 250 | 3.050 |
5 | Đồng Phú | 4.530 | 3.930 | 300 | 300 | 3.100 |
6 | Bù Đăng | 5.600 | 5.050 | 300 | 250 | 4.100 |
7 | Lộc Ninh | 3.437 | 2.850 | 300 | 287 | 3.950 |
8 | Bù Đốp | 3.290 | 2.690 | 350 | 250 | 2.000 |
9 | Bù Gia Mập | 4.390 | 3.590 | 400 | 400 | 3.950 |
10 | Hớn Quản | 2.250 | 1.400 | 450 | 400 | 3.400 |
11 | Hội người mù tỉnh | 602 | 352 | 0 | 250 |
|
12 | Liên minh HTX | 250 | 250 | 0 | 0 |
|
13 | Xuất khẩu lao động | 1.000 | 787 triệu (vốn còn tồn lại trong năm 2013) | 0 | 213 |
|
14 | Trung tâm GTVL tỉnh |
|
|
|
| 350 |
Tổng cộng | 37.879 | 30.879 | 3.500 | 3.500 | 31.200 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.