BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 573/QĐ-KBNN | Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN KHO QUỸ CHỦ YẾU TRONG HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 235/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 169/2005/QĐ-TTg ngày 07/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện khoán biên chế và kinh phí hoạt động đối với Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3128/QĐ-BTC ngày 14/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại các tổ chức, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Kho quỹ, Trưởng Ban Tài vụ - Quản trị Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành định mức trang bị một số phương tiện kho quỹ chủ yếu cho các đơn vị Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2: Căn cứ định mức giao; kinh phí mua sắm được duyệt và thực tế hoạt động, hàng năm Kho bạc Nhà nước xem xét trang cấp phương tiện kho quỹ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 479 QĐ-KBNN ngày 19/6/2006 của Tổng Giám đốc KBNN về việc Ban hành định mức tạm thời trang bị phương tiện kho quỹ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Ban Kho quỹ, Trưởng Ban Tài vụ - Quản trị Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
ĐỊNH MỨC
MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN KHO QUỸ CHỦ YẾU ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ TRONG HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 573/QĐ-KBNN ngày 03 tháng 8 năm 2007 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành định mức PTKQ chủ yếu trong hệ thống KBNN)
Số TT | LOẠI PHƯƠNG TIỆN kho quỹ | Đơn vị tính | ĐỊNH MỨC TRANG BỊ | GHI CHÚ | |||
Định mức sử dụng | Dự phòng | ||||||
KBNN Tỉnh, Thành phố | KBNN Quận, Huyện, Thị xã | KBNN Tỉnh, TP | KBNN Q, H, TX | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy đếm tiền | cái/người | Mỗi thủ quỹ, kiểm ngân trang bị 01 máy | 2 | 1 |
| |
2 | Đèn soi tiền | chiếc/người | Mỗi kiểm ngân thu tiền trang bị 01 đèn | 2 | 1 |
| |
3 | Két sắt các loại | cái/đơn vị | 9 | 7 |
|
|
|
4 | Máy đóng bó tiền | cái/đơn vị | 2 | 1 |
|
|
|
5 | Xe đẩy tiền | cái/đơn vị | 2 | 1 |
|
|
|
6 | Bình chữa cháy | cái/đơn vị | 15 | 10 |
|
|
|
7 | Máy hút ẩm kho tiền | cái/đơn vị | 2 | 1 |
|
|
|
8 | Súng bắn đạn cay, cao su | khẩu/đơn vị | 2 | 2 |
|
| Mỗi khẩu + 10 v |
9 | Hệ thống báo động, báo cháy | bộ/đơn vị | 1 | 1 |
|
|
|
Ghi chú:
1- Định mức phương tiện kho quỹ áp dụng mức trang bị tối đa cho tất cả các loại phương tiện
2- Trang bị két sắt chi tiết như sau:
+ Đối với KBNN tỉnh, thành phố: 9 cái (trong đó: 5 két đựng chìa khóa của 3 Lãnh đạo, kế toán trưởng và thủ kho; 2 két để trong kho và 2 két để tại quầy thu, chi).
+ Đối với KBNN Quận, thị xã: 7 cái (trong đó: 4 két đựng chìa khóa của 2 Lãnh đạo, kế toán trưởng và thủ kho; 1 két để trong kho và 2 két để tại quầy thu, chi).
+ Đối với KBNN huyện: 6 cái (trong đó: 4 két đựng chìa khóa của 2 Lãnh đạo, kế toán trưởng và thủ kho; 1 két để trong kho và 2 két để tại quầy thu, chi).
3- Dự phòng máy đếm tiền, đèn KTT của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh như sau:
- Đối với máy đếm tiền: Tại KBNN Thành phố: 6 máy,
- Đối với Đèn kiểm tra tiền: Tại KBNN Thành phố 6 đèn.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.