ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5700/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét ý kiến đề xuất của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 12929/TTr-STP-KTrVB ngày 05 tháng 12 năm 2018;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở-ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM
2019
(kèm theo Quyết định số 5700/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
Nhằm triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố năm 2019 và Chương trình công tác ngành Tư pháp năm 2019;
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 như sau:
1. Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
a) Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân các cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019, kịp thời phát hiện và chủ động tham mưu sửa đổi, bổ sung khắc phục những những sai sót, hạn chế trong các văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Giám đốc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng Tư pháp; Công chức tư pháp - hộ tịch.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở-ban, ngành thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Kiểm tra theo thẩm quyền đối với 100% văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành gửi đến Sở Tư pháp để kiểm tra; văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn gửi đến Phòng Tư pháp quận, huyện để kiểm tra; kịp thời tham mưu xử lý hoặc kiến nghị xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở-ban, ngành thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
c) Tổ chức kiểm tra tại một số Sở-ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện về thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tình hình ban hành, tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật, việc khắc phục các sai sót trong công tác này (nếu có), việc cập nhật, đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn chuyên ngành lên Công báo Thành phố, Cơ sở Dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định của Chính phủ và Ủy ban nhân dân thành phố;
- Đơn vị thực hiện: Giám đốc Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở-ban, ngành thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2019 hoặc khi có chỉ đạo đột xuất.
d) Kiểm tra văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành gửi đến hoặc khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
đ) Đôn đốc thực hiện kết luận kiểm tra văn bản đối với văn bản có dấu hiệu trái pháp luật do cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản thực hiện, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp; Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước năm 2018, thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố (nếu có) theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
- Đơn vị thực hiện: Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng tư pháp, Cán bộ tư pháp-hộ tịch.
- Thời gian thực hiện: trước ngày 30 tháng 01 năm 2019.
b) Chủ động rà soát văn bản của Thành phố, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới để triển khai thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại các kỳ họp trong năm 2018-2019. Trong đó, chú trọng rà soát các thủ tục hành chính “đặc thù” của Thành phố đã ban hành trước đây nhằm sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cho phép thí điểm (nếu cần thiết).
- Đơn vị đồng chủ trì: Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính).
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở-ban, ngành thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2019.
c) Tiếp tục triển khai rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố liên quan đến các văn bản hết hiệu lực do các Bộ - ngành Trung ương công bố hàng năm (rà soát chuyên đề theo từng ngành, lĩnh vực).
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở-ban, ngành Thành phố, Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện rà soát, báo cáo kết quả rà soát cho Ủy ban nhân dân thành phố sau khi thống nhất kết quả rà soát với các Sở-ban, ngành.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
3. Thực hiện Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn Thành phố:
Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp công bố Tập hệ thống hóa kỳ 2014-2018 kịp thời, đúng tiến độ, không bỏ sót văn bản là đối tượng của kỳ hệ thống hóa theo đúng nội dung hướng dẫn của Bộ Tư pháp và nội dung quy định tại Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018.
4. Về cập nhật văn bản lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật:
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật, trong đó:
- Sở Tư pháp tiếp tục chủ trì thực hiện việc cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật ngay sau khi các văn bản này được ban hành, đăng trên Công báo thành phố;
- Sở Tư pháp tiếp tục chủ động tổ chức thực hiện việc cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân 322 xã, phường, thị trấn còn hiệu lực thi hành lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật trên cơ sở kết quả Hệ thống hóa kỳ 2014-2018.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn, Trưởng Phòng Tư pháp, Cán bộ tư pháp-hộ tịch.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
5. Quản lý Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
Sở Tư pháp quản lý đội ngũ cộng tác viên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, lập và đăng tải công khai danh sách các cá nhân đủ điều kiện là cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản để cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng cộng tác viên liên hệ ký hợp đồng. Tiếp tục kiện toàn đội ngũ cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản cho đội ngũ cộng tác viên theo hình thức thích hợp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, rà soát văn bản áp dụng mức chi theo quy định của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 tiếp tục thực hiện theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố tại Công văn số 3599/UBND-KT ngày 13 tháng 8 năm 2018 về kinh phí thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018.
a) Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2019.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 31 tháng 01 năm 2019.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở - ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện triển khai, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2019.
2. Thủ trưởng các Sở-ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
a) Triển khai và tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 của quận, huyện, Sở-ban, ngành.
Thời gian thực hiện: trước ngày 20 tháng 01 năm 2019.
c) Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố và các hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.