BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2012 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐỂ TUYỂN CHỌN BỔ SUNG CHO THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM 2012-2013
Căn cứ Nghị định 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số 03/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/TTLT/BTC-BKHCN ngày 02/8/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ đề xuất của các địa phương về hỗ trợ thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trong 2 năm 2012-2013;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ,
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn bổ sung cho thực hiện trong 2 năm 2012-2013 (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Trưởng ban Chỉ đạo, Trưởng ban Thư ký, Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ, Chánh văn phòng Chương trình, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐỂ TUYỂN CHỌN BỔ SUNG CHO THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM 2012-2013
(Kèm theo Quyết định số 57/QĐ-BKHCN ngày 19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Dự án Trung ương quản lý
TT | Tên Dự án | Mã hiệu | Tóm tắt mục tiêu/yêu cầu | Tóm tắt nội dung | Sản phẩm dự kiến |
1 | Xây dựng chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm của các tỉnh sau đây: - “Vân Đồn” dùng cho sản phẩm sá sùng của huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; - “Ninh Bình” dùng cho sản phẩm dê núi của tỉnh Ninh Bình. | CT68/BS 2012-2013/ TW-01 | - Xây dựng Hồ sơ chi tiết (có cơ sở khoa học và thực tiễn) đăng ký chủ trì thực hiện dự án xây dựng chỉ dẫn địa lý; - Góp phần duy trì danh tiếng sản phẩm và nâng cao đời sống người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm. | - Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ việc đăng ký chỉ dẫn địa lý tương ứng với sản phẩm theo yêu cầu; - Làm thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý. | - Báo cáo đưa ra được đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc xây dựng Hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý và làm cơ sở cho việc quản lý chỉ dẫn địa lý; - Chỉ dẫn địa lý được đăng bạ; - Đưa ra mô hình thực tiễn về xây dựng chỉ dẫn địa lý cho loại sản phẩm tương ứng để có thể nhân rộng. |
2 | Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Mật ong Tiên Yên” của huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh | CT68/BS 2012-2013/ TW-02 | - Đề xuất nội dung (đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn), phương án tổ chức quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận; - Góp phần nâng cao giá trị sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận | - Đề xuất nội dung, quy trình, biện pháp tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận; - Tổ chức thực hiện các biện pháp tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận trên thực tế. | - Nhãn hiệu chứng nhận được cấp văn bằng bảo hộ; - Quy trình, biện pháp quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận được vận hành trên thực tế; - Mô hình thực tiễn về tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm cùng loại. |
II. Dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý
TT | Tên Dự án | Mã hiệu | Tóm tắt mục tiêu/yêu cầu | Tóm tắt nội dung | Sản phẩm dự kiến |
1 | Xây dựng chỉ dẫn địa lý Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm của 02 tỉnh Quảng Nam và Kon Tum | CT68/BS 2012-2013/ ĐP-01 | - Xây dựng Hồ sơ chi tiết (có cơ sở khoa học và thực tiễn) đăng ký chủ trì thực hiện dự án xây dựng chỉ dẫn địa lý; - Góp phần duy trì danh tiếng sản phẩm và nâng cao đời sống người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm. | - Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ việc đăng ký chỉ dẫn địa lý tương ứng với sản phẩm theo yêu cầu; - Làm thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý. | - Báo cáo đưa ra được đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc xây dựng Hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý và làm cơ sở cho việc quản lý chỉ dẫn địa lý; - Chỉ dẫn địa lý được đăng bạ; - Đưa ra mô hình thực tiễn về xây dựng chỉ dẫn địa lý cho loại sản phẩm tương ứng để có thể nhân rộng. |
2 | Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm sau đây: - “Dừa sáp Hòa Tân” dùng cho sản phẩm dừa sáp của huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh; - “Châu Điền” dùng cho sản phẩm gạo đặc sản hữu cơ của huyện Châu Điền, tỉnh Trà Vinh. | CT68 /2012-2013 /ĐP-02 | - Đề xuất nội dung (đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn), phương án tổ chức quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận; - Góp phần nâng cao giá trị sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận | - Đề xuất nội dung, quy trình, biện pháp tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận; - Tổ chức thực hiện các biện pháp tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận trên thực tế. | - Nhãn hiệu chứng nhận được cấp văn bằng bảo hộ; - Quy trình, biện pháp quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận được vận hành trên thực tế; - Mô hình thực tiễn về tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm cùng loại. |
3 | Quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Non Nước” dùng cho các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ đá của làng đá Non Nước, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng | CT68 /2012-2013 /ĐP-03 | - Quản lý và phát triển hiệu quả nhãn hiệu chứng nhận đã được bảo hộ; - Góp phần nâng cao giá trị sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận | - Đề xuất nội dung, quy trình, biện pháp quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận; - Tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận trên thực tế. | - Quy trình, biện pháp quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận được vận hành trên thực tế; - Mô hình thực tiễn về quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm cùng loại. |
4 | Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm của các tỉnh sau đây: - "Hoa hòe Thái Thụy" dùng cho sản phẩm hoa hòe của huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình - "Tỏi Thái Thụy" dùng cho sản phẩm tỏi của huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình; - “Chả cá Thanh Khê” dùng cho sản phẩm chả cá của quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng; - “Ninh Vân” dùng cho các sản phẩm thủ công mỹ nghề từ đá của xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. | CT68 /2012-2013 /ĐP-04 | - Đề xuất nội dung (đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn), phương án tổ chức quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể; - Góp phần nâng cao giá trị sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể | - Đề xuất quy trình, biện pháp tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể; - Tổ chức thực hiện theo mô hình đề xuất. | - Nhãn hiệu tập thể được cấp văn bằng bảo hộ; - Báo cáo (có đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn) tình hình tạo lập và phát triển nhãn hiệu tập thể; - Nhãn hiệu được quản lý trên thực tế; - Đưa ra mô hình thực tiễn về tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệp tập thể. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.