BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 553/QĐ-BNN-TC | Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN SỐ DƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010 SANG NĂM 2011 CỦA VĂN PHÒNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-BNN-TC ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;
Căn cứ ý kiến của Bộ Tài chính tại Văn bản số 4983/BTC-HCSN ngày 18/04/2011 về việc chuyển số dư dự toán, dư tạm ứng năm 2010 sang năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-BNN-TC ngày 26/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc chuyển số dư dự toán, dư tạm ứng năm 2010 sang năm 2011 cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc Bộ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép chuyển số dư dự toán, dư tạm ứng năm 2010 được chuyển sang thực hiện và quyết toán năm 2011 (không kể các nhiệm vụ vẫn đang tiếp tục thực hiện đã được KBNN chuyển theo chế độ) như sau:
- Đơn vị: Văn phòng Bộ
- Mã số sử dụng ngân sách: 1053631, tại KBNN Q. Ba Đình, Hà Nội
- Các nội dung chi tiết:
Số TT | Đơn vị/Nhiệm vụ | Chuyển số dư dự toán sang năm 2011 (triệu đồng) |
A | B | 1=2+3 |
| Loại 370-371, phần Kinh phí phí thực hiện nhiệm vụ KHCN, kinh phí không khoán chi | 7.195 |
A | Đề tài đã được phê duyệt tại các QĐ của Bộ | 4.420 |
1 | Nghiên cứu xây dựng quy định về năng lực của tổ chức, cá nhân được tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi. | 400 |
2 | Nghiên cứu giải pháp ổn định cửa vào và lòng dẫn sông Đáy đảm bảo yêu cầu lấy nước mùa kiệt và thoát lũ. | 400 |
3 | Nghiên cứu xây dựng đê biển an toàn cao theo hướng hài hòa với môi trường sinh thái. | 300 |
4 | Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất mô hình xã hội hóa quản lý và phát hiện hệ thống thủy lợi nội đồng trong điều kiện thực thi miễn giảm thủy lợi phí. | 400 |
5 | Nghiên cứu giải pháp chống ngập úng cho thành phố Hải Phòng trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng. | 400 |
6 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ phục hồi san hô cứng ở một số khu bảo tồn biển trọng điểm | 800 |
7 | Nghiên cứu sản xuất giống rô phi đơn tính quy mô hàng hóa trong điều kiện nhiệt độ thấp phía Bắc. | 800 |
8 | Hoàn thiện công nghệ ươm giống và trồng cây bần chua ngập mặn chắn sóng, bảo vệ đê biển góp phần cải thiện môi trường sinh thái ven biển ở các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ và Bắc miền Trung. | 400 |
9 | Nhiệm vụ CNSH: đề tài “Nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm từ nấm lecanicillium spp, để diệt rệp muội gây hại trên cây trồng” | 520 |
B | Hợp tác quốc tế: | 1.350 |
C | Hoạt động QLNN về KHCN của Bộ và hoạt động khác | 1.425 |
| In sách nửa thế kỷ lúa gạo Việt Nam | 250 |
| Hoạt động QLNN về KHCN của Bộ | 1.175 |
Điều 2. Căn cứ dự toán chi ngân sách được giao, Thủ trưởng các đơn vị tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.