TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 550-TCBĐ/QĐ | Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 550/2001/QĐ-TCBĐ NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2001 BAN HÀNH CƯỚC MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG THUỘC HỆ THỐNG CALLINK
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Xét tờ trình số 88/GCTT ngày 12/06/2001 của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc điều chỉnh giảm cước mạng điện thoại di động thuộc hệ thống Callink;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành cước điện thoại di động thuộc hệ thống điện thoại di động Callink hệ AMPS như sau:
1. Cước hoà mạng: (thu một lần)
Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam quy định, mức tối đa không quá: 500.000 đồng/máy/1ần
2. Cước thuê bao tháng: 72.727 đồng/tháng
3. Cước liên lạc:
3.1. Cước liên lạc trong mạng Callink: 818 đồng/phút
3.2. Cước liên lạc từ các thuê bao thuộc mạng Callink gọi vào mạng điện thoại cố định trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại: 818 đồng/phút
3.3. Cước liên lạc từ các thuê bao điện thoại thuộc mạng điện thoại cố định phạm vi ngoài thành phổ Hồ Chí Minh gọi vào mạng Callink và ngược lại: Thực hiện theo quy định hiện hành bảng cước dịch vụ thông tin di động GSM.
3.4. Cước liên lạc từ các thuê bao thuộc mạng Callink vào các thuê bao thuộc mạng GSM và ngược lại: Thực hiện theo quy đinh hiện hành bảng cước dịch vụ thông tin di động GSM
4. Các mức cước quy định tại các mục 1, 2, 3 điều này chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2001. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Trần Ngọc Bình (Đã ký) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.