ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2016/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2016 |
VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Khóa IX, tại kỳ họp thứ 3 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2017;
Xét đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 9718/STC-NS ngày 09 tháng 12 năm 2016 về giao dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2017 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 347,882 tỷ đồng.
Trong đó:
- Thu ngân sách nhà nước phần nội địa: 226.482 tỷ đồng.
- Thu từ dầu thô: 12.400 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 109.000 tỷ đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 70.647 tỷ đồng.
Trong đó: chi thường xuyên 34.200 tỷ đồng
3. Số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách quận - huyện: 11.837 tỷ đồng.
(Các Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Căn cứ Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp ở thành phố và chỉ tiêu kế hoạch tài chính - ngân sách được giao, Ủy ban nhân dân quận - huyện tiến hành phân bổ và giao dự toán ngân sách hàng năm cho các đơn vị trực thuộc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
Điều 3.:Căn cứ dự toán ngân sách năm 2017 được giao, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, các cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2017 từ các nguồn như sau:
- Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ).
- Sử dụng một phần nguồn thu được để lại theo chế độ năm 2017 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu.
- Sử dụng 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương.
- Sử dụng nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 còn dư chuyển sang (nếu có).
1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân quận - huyện căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ ngân sách cấp quận, huyện; giao dự toán thu - chi ngân sách cho các cơ quan đơn vị cùng cấp và dự toán thu - chi ngân sách cho cấp dưới trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ thu chi ngân sách được giao, trước ngày 20 tháng 12 năm 2016. Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2017 cho các đơn vị trực thuộc chậm nhất là 05 ngày sau khi quyết định phân bổ dự toán.
3. Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân quận - huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2017, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.
4. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã, thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2017, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.
Trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2016 đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để điều chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng ngân sách theo quy định của Chính phủ. Các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện được phân bổ chậm, song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2017.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Xổ số Kiến thiết thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016)
STT |
Nội dung |
Thực hiện năm 2015 |
Dự toán năm 2016 |
Ước thực hiện năm 2016 |
Dự toán năm 2017 |
So sánh (%) |
|
Năm 2017/ DT2016 |
Năm 2017/ ƯTH2016 |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
Tổng thu NSNN trên địa bàn |
276.836.571 |
300.800.000 |
306.530.545 |
347.882.000 |
115,65% |
113.49% |
|
Tổng thu NSNN (Không tính thu phí BVMT đối với nước thải) |
276.546.571 |
300.450.000 |
306.180.545 |
347.882.000 |
115,79% |
113,62% |
|
Tổng thu NSNN (Không tính XSKT và thu phí BVMT đối với nước thải) |
274.205.182 |
298.300.000 |
303.816.545 |
345.050.000 |
115,67% |
113,57% |
1 |
Thu nội địa |
156.481.155 |
177.600.000 |
185.816.545 |
226.482.000 |
127,52% |
121,88% |
2 |
Thu từ dầu thô |
22.982.951 |
18.200.000 |
15.500.000 |
12.400.000 |
68,13% |
80,00% |
3 |
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
93.902.927 |
102.500.000 |
102.500.000 |
109.000.000 |
106,34% |
106,34% |
4 |
Thu viện trợ không hoàn lại |
838.149 |
|
|
|
|
|
5 |
Thu quản lý qua ngân sách (bao gồm XSKT và phí BVMT đối với nước thải) |
2.631.389 |
2.500.000 |
2.714.000 |
0 |
|
|
|
Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết |
2.341.389 |
2.150.000 |
2.364.000 |
|
|
|
|
- Phí BVMT đối với nước thải |
290.000 |
350.000 |
350.000 |
|
|
|
B |
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (KHÔNG TÍNH GTGC) |
66.975.816 |
63.800.649 |
80.299.363 |
67.746.900 |
106,19% |
84,37% |
1 |
Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: |
55.388.986 |
58.956.200 |
66.654.708 |
60.369.568 |
102,40% |
90,57% |
|
- Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
27.625.531 |
26.335.300 |
33.492.611 |
29.239.000 |
111,03% |
87,30% |
|
- Các khoản thu phân chia phần NSĐP được hưởng |
27.763.455 |
32.620.900 |
33.162.097 |
31.130.568 |
95,43% |
93,87% |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
5.117.292 |
1.412.490 |
1.998.696 |
7.377.332 |
522,29% |
369,11% |
|
- Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu bổ sung có mục tiêu |
5.117.292 |
1.412.490 |
1.998.696 |
7.377.332 |
|
|
III |
Thu viện trợ |
838.149 |
|
|
|
|
|
IV |
Thu kết dư |
|
|
|
|
|
|
V |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
VI |
Thu quản lý qua ngân sách (*) |
2.631.389 |
2.500.000 |
2.714.000 |
0 |
|
|
VII |
Thu BS từ nguồn CCTL năm trước |
|
931.959 |
931.959 |
|
|
|
VIII |
Huy động vốn để chi ĐTPT |
3.000.000 |
|
8.000.000 |
|
|
|
C |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (KHÔNG TÍNH GTGC) |
60.109.933 |
63.800.649 |
59.124.708 |
70.646.900 |
110,73% |
119,49% |
I |
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
57.768.499 |
62.388.159 |
57.592.312 |
63.269.568 |
101,41% |
109,86% |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
21.687.835 |
22.573.459 |
22.121.990 |
25.146.543 |
111,40% |
113,67% |
2 |
Chi thường xuyên |
29.652.528 |
32.230.000 |
31.515.973 |
34.200.000 |
106,11% |
108,52% |
3 |
Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương |
|
1.200.000 |
0 |
0 |
|
|
4 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (**) |
6.416.736 |
3.973.300 |
3.942.949 |
1.511.625 |
38,04% |
38,34% |
|
Chi trả nợ gốc |
5.250.000 |
2.935.000 |
2.935.000 |
|
|
|
|
Chi trả nợ lãi |
1.166.736 |
1.038.300 |
1.007.949 |
1.511.625 |
145,59% |
149,97% |
5 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
11.400 |
11.400 |
11.400 |
11.400 |
100,00% |
100,00% |
6 |
Dự phòng ngân sách |
|
2.400.000 |
0 |
2.400.000 |
100,00% |
|
II |
Chi chương trình mục tiêu |
2.341.434 |
1.412.490 |
1.532.396 |
7.377.332 |
|
|
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
|
|
|
|
D |
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
2.900.000 |
|
|
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
9.278.610 |
|
|
1 |
Vay trong nước |
|
|
|
5.139.580 |
|
|
2 |
Vay lại từ Chính phủ vay nước ngoài |
|
|
|
4.139.030 |
|
|
F |
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
6.378.610 |
|
|
I |
Từ nguồn vay |
|
|
|
6.378.610 |
|
|
II |
Bội thu ngân sách địa phương |
|
|
|
0 |
|
|
III |
Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
|
|
|
|
|
IV |
Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*):Bao gồm thu từ Xổ số kiến thiết và Phí BVMT đối với nước thải
(**): Dự toán 2016 và ước thực hiện 2016 tính trả nợ gốc và trả nợ lãi nguồn vay trong nước. Riêng năm 2017 chi tính trả nợ lãi (cả trong và ngoài nước).
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ VÀ QUẬN HUYỆN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 10
tháng 12 năm 2016)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Năm 2016 |
Dự toán năm 2017 |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
A |
Ngân sách cấp Thành phố |
|
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách cấp Thành phố |
56.978.290 |
72.192.317 |
61.295.027 |
1 |
Thu ngân sách cấp Thành phố hưởng theo phân cấp |
52.532.765 |
58.946.586 |
53.917.695 |
|
- Các khoản thu ngân sách Thành phố hưởng 100% |
24.359.463 |
31.121.606 |
27.602.177 |
|
- Các khoản thu phân chia phần NSTP hưởng theo tỷ lệ% |
28.173.302 |
27.824.980 |
26.315.518 |
2 |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
3 |
Thu kết dư |
|
|
|
4 |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
|
|
5 |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
1.412.490 |
1.998.696 |
7.377.332 |
|
- Bổ sung cân đối |
|
|
|
|
- Bổ sung có mục tiêu |
1.412.490 |
1.998.696 |
7.377.332 |
6 |
Huy động vốn để chi ĐTPT |
|
8.000.000 |
|
7 |
Nguồn CCTL của NSTP đưa vào cân đối chi thường xuyên |
533.035 |
533.035 |
0 |
8 |
Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN (*) |
2.500.000 |
2.714.000 |
|
II |
Chi ngân sách cấp Thành phố |
56.978.290 |
53.051.219 |
64.195.027 |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của cấp Thành phố theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới) |
47.267.253 |
41.323.560 |
52.358.184 |
2 |
Bổ sung cho ngân sách quận - huyện |
9.711.037 |
11.727.659 |
11.836.843 |
|
- Bổ sung cân đối |
9.711.037 |
9.428.048 |
11.836.843 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
|
2.299.611 |
|
III |
Bội chi ngân sách địa phương |
|
|
2.900.000 |
B |
NGÂN SÁCH HUYỆN (BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ XÃ) |
|
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách quận - huyện |
16.533.396 |
19.834.705 |
18.288.716 |
1 |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
6.423.435 |
7.708.122 |
6.451.873 |
|
- Các khoản thu ngân sách quận - huyện hưởng 100% |
1.975.837 |
2.371.005 |
1.636.823 |
|
- Các khoản thu phân chia phần NS quận - huyện hưởng theo tỷ lệ % |
4.447.598 |
5.337.117 |
4.815.050 |
2 |
Thu kết dư |
|
|
|
3 |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
|
|
4 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp Thành phố |
9.711.037 |
11.727.659 |
11.836.843 |
|
- Bổ sung cân đối |
9.711.037 |
9.428.048 |
11.836.843 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
|
2.299.611 |
|
5 |
Nguồn CCTL của NSQH đưa vào cân đối chi thường xuyên |
398.924 |
398.924 |
|
II |
Chi ngân sách quận - huyện |
16.533.396 |
17.801.148 |
18.288.716 |
|
|
|
|
|
(*) Riêng năm 2017, đối với thu XSKT được tổng hợp vào các khoản thu NSTP hưởng 100%
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.