ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2006/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 05 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỦY BỎ CÁC QUY ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÁI PHÁP LUẬT CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 1387/QĐ-TTg ngày 29/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành;
Căn cứ Công văn số 437/TTg-XDPL ngày 16/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Quyết định số 1387/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 187/KHĐT ngày 27/3/2006; Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 493/TP ngày 06/4/2006 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành nêu trong Danh mục tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Giám đốc các Doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN CÓ QUY ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÁI PHÁP LUẬT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Số TT | Tên văn bản có quy định trái pháp luật | Nội dung quy định trái pháp luật | Hình thức xử lý |
I | Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 04/02/2005 v/v quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Định và Quyết định số 25/2005/QĐ-UB ngày 07/02/2005 v/v ban hành một số chính sách khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Định | 1. Điều 4 của Quy định kèm theo QĐ 24 và Điều 4 của Quy định kèm theo QĐ 25: Bổ sung Danh mục A (lĩnh vực khuyến khích đầu tư), ngoài quy định của Chính phủ. a) Đầu tư trong nước: - Sản xuất bao bì các loại phục vụ xuất khẩu; - Xây dựng nâng cấp cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 3 sao trở lên; xây dựng chung cư phục vụ người có nhu nhập thấp và công nhận các khu công nghiệp. b) Đầu tư nước ngoài: - Các Dự án trong lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo và các nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất; - Xây dựng nâng cấp cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 3 sao trở lên; xây dựng chung cư phục vụ người có nhu nhập thấp và công nhận các khu công nghiệp. 2. Điều 5 của Quy định kèm theo QĐ 24 và Điều 9 của Quy định kèm theo QĐ 25: Quy định địa bàn được hưởng ưu đãi là Danh mục B và Danh mục C, ngoài quy định của Chính phủ. - Danh mục B: Thành phố Quy Nhơn (trừ xã Nhơn Châu và các xã thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội). - Danh mục C: Gồm 10 huyện, xã Nhơn Châu và các xã thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội. 3. Điều 9 của Quy định kèm theo QĐ 24 và Điều 9 của Quy định kèm theo QĐ 25: Hỗ trợ 100% tiền thuê đất sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ, vượt khung quy định của Chính phủ. 4. Điều 10 của Quy định kèm theo QĐ 24 và Điều 10 của Quy định kèm theo QĐ 25: Hỗ trợ 100% thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ, vượt khung quy định của Chính phủ. 5. Điều 11 của Quy định kèm theo QĐ 24 và Điều 11 của Quy định kèm theo QĐ 25: Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng từ 50% đến 100%, không phù hợp với Luật Đất đai 2003. | 1. Hủy bỏ Điều 4 của 2 Quy định kèm theo QĐ 24 và 25 2. Hủy bỏ Điều 5 của 2 Quy định kèm theo QĐ 24 và 25 3. Hủy bỏ Điều 9 của 2 Quy định kèm theo QĐ 24 và 25 4. Hủy bỏ Điều 10 của 2 Quy định kèm theo QĐ 24 và 25 5. Hủy bỏ Điều 11 của 2 Quy định kèm theo QĐ 24 và 25 |
II | Quyết định số 26/2002/QĐ-UB ngày 19/3/2005 ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định (được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 86/2003/QĐ-UB ngày 29/4/2003) | 1. Điều 5 của Quy định kèm theo QĐ 26 và khoản 1 Điều 1 của QĐ 86: Hỗ trợ 100% tiền thuê đất trong 10 năm sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ, riêng đầu tư nước ngoài được hỗ trợ 15 năm (vốn trên 15 triệu USD) hoặc 10 năm (vốn dưới 15 triệu USD), vượt khung quy định của Chính phủ. 2. Khoản 2 Điều 1 của QĐ 86: Hỗ trợ 100% phí sử dụng hạ tầng đối với đầu tư nước ngoài trong 15 năm (vốn trên 15 triệu USD) hoặc 10 năm (vốn dưới 15 triệu USD), vượt khung quy định của Chính phủ. 3. Điều 6 của Quy định kèm theo QĐ 26 và khoản 3 Điều 1 của QĐ 86: Hỗ trợ 50% thuế thu nhập doanh nghiệp (sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ) trong 8 năm đối với đầu tư trong nước, trong 5 năm đối với đầu tư nước ngoài (nếu là dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ thì được hỗ trợ 50% trong 5 năm nữa), trái với quy định của Chính phủ. | Hủy bỏ Điều 5 của Quy định kèm theo QĐ 26 và Khoản 1 Điều 1 của QĐ 86, Khoản 2 Điều 1 của QĐ 86, Điều 6 của Quy định kèm theo QĐ 26 và Khoản 3 Điều 1 của QĐ 86 |
III | Quyết định số 89/2001/QĐ-UB ngày 10/9/2001 ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng phát triển khu Trung tâm Thương mại thành phố Quy Nhơn. | 1. Điều 8 của Quy định kèm theo QĐ 89: Giá thuê đất 0,35USD/m2/năm đối với đầu tư nước ngoài hoặc theo Quyết định 28/2000/QĐ-UB và Quyết định 64/2000/QĐ-UB đối với đầu tư trong nước, Không phù hợp với quy định hiện hành. 2. Điều 9 của Quy định kèm theo QĐ 89: Hỗ trợ 100% tiền thuê đất trong 15 năm đầu đối với đầu tư trong nước hoặc trong 6 năm tiếp theo sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ đối với đầu tư nước ngoài, vượt khung quy định của Chính phủ. 3. Điều 10 của Quy định kèm theo QĐ 89: Hỗ trợ 100% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm đầu và 50% trong 8 năm tiếp theo đối với đầu tư trong nước hoặc hỗ trợ 50% trong 3 năm tiếp theo sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ đối với đầu tư nước ngoài, vượt khung quy định của Chính phủ. | Hủy bỏ các điều 8, 9, 10 của Quy định kèm theo QĐ 89 |
IV | Quyết định số 147/2002/QĐ-UB ngày 21/10/200ùyv/v ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010. | 1. Điều 4 của Quy định kèm theo QĐ 147: Quy định địa bàn A, B, C: Ngoài quy định của Chính phủ. 2. Khoản 2 Điều 7 của Quy định kèm theo QĐ 147: Hỗ trợ 100% tiền thuê đất trong 15, 20 hoặc 25 năm sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ tuỳ theo địa bàn, vượt khung quy định của Chính phủ. 3. Khoản 3 Điều 7 của Quy định kèm theo QĐ 147: Hỗ trợ thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ với các mức 100% và 50% trong 10, 18 hoặc 25 năm tùy theo địa bàn, vượt khung quy định của Chính phủ. | Hủy bỏ Điều 4 và Điều 7 của Quy định kèm theo QĐ 147 |
V | Quyết định số 66/2002/QĐ-UB ngày 26/6/2002 v/v ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Bình Định | 1. Khoản 2 Điều 6 của Quy định kèm theo QĐ 66: Quy định địa bàn A, B, C: Ngoài quy định của Chính phủ. 2. Điều 7 của Quy định kèm theo QĐ 66: Hỗ trợ 100% tiền thuê đất trong 4, 6 hoặc 10 năm sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ tùy theo địa bàn, ngành nghề và số lao động, vượt khung quy định của Chính phủ. 3. Điều 8 của Quy định kèm theo QĐ 66: Hỗ trợ 100% tiền thuế sử dụng đất trong 5, 7 hoặc 12 năm sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ tùy theo địa bàn, ngành nghề và số lao động, vượt khung quy định của Chính phủ. 4. Điều 9 của Quy định kèm theo QĐ 66: Hỗ trợ 100% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3, 5 hoặc 7 năm sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ, vượt khung quy định của Chính phủ. 5. Điều 13 của Quy định kèm theo QĐ 66: Hỗ trợ kinh phí xây dựng hạ tầng và giải phóng mặt bằng theo địa bàn A (30%), B (50%), C (100%), chưa đúng quy định của Luật Đất đai 2003. | Hủy bỏ Điều 6, 7, 8, 9, 13 của Quy định kèm theo QĐ 66 |
VI | Quyết định số 70/2002/QĐ-UB ngày 05/7/2002 ban hành Quy định về một số chính sách khuyến khích phát triển các khu chăn nuôi trang trại tập trung tại tỉnh Bình Định. | 1. Khoản 4 Điều 4 của Quy định kèm theo QĐ 70: Hỗ trợ 100% tiền thuê đất sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ và của tỉnh theo Quyết định 34/2002/QĐ-UB trong 5 năm tiếp theo đối với 10 dự án đầu tiên và 2 năm tiếp theo đối với các dự án khác, vượt khung quy định của Chính phủ và QĐ 34 đã được thay thế. 2. Khoản 1 Điều 5 của Quy định kèm theo QĐ 70: Hỗ trợ 50% thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ và của tỉnh theo Quyết định 34/2002/QĐ-UB trong 3 năm tiếp theo cho 10 dự án đầu tiên và các dự án có quy mô lớn (sản xuất con giống trên 100 lợn nái hoặc trên 200 bò cái sinh sản), vượt khung quy định của Chính phủ và QĐ 34/2002 đã được thay thế bằng Quyết định 24 và 25/2005. | Hủy bỏ khoản 4 Điều 4 và khoản 1 Điều 5 của Quy định kèm theo QĐ 70 |
VII | Quyết định số 07/2003/QĐ-UB ngày 16/01/2003 ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển vùng nguyên liệu dứa ở tỉnh Bình Định | Khoản thứ 2 Điều 8 của Quy định kèm theo QĐ 07: Miễn tiền thuê đất trong 5 năm đầu kể từ khi thu hoạch vụ đầu tiên đối với diện tích thuê để trồng dứa, miễn tiền thuê đất không thuộc thẩm quyền của tỉnh. | Hủy bỏ khoản thứ 2 Điều 8 Quy định kèm theo QĐ 07 |
VIII | Quyết định số 28/2003/QĐ-UB ngày 18/02/2003 ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển trồng rừng nguyên liệu giấy và gỗ phục vụ sản xuất bột giấy và chế biến hàng lâm sản xuất khẩu ở tỉnh Bình Định | Khoản thứ 2 Điều 8 của Quy định kèm theo QĐ 28: Miễn tiền thuê đất 100% chu kỳ đầu và giảm 50% chu kỳ 2, miễn 100% tiền thuê đất tại các xã thuộc CT135, miễn, giảm tiền thuê đất không thuộc thẩm quyền của tỉnh. | Hủy bỏ khoản thứ 2 Điều 8 Quy định kèm theo QĐ 28 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.