ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 532/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 08 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THÀNH LẬP BỆNH VIỆN NHI TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế Bệnh viện;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai trực thuộc Sở Y tế tỉnh Gia Lai (sau đây gọi tắt là Bệnh viện Nhi tỉnh).
Chuyển Khoa Nhi và trang thiết bị liên quan, nhân lực một số khoa, phòng chức năng của Bệnh viện Đa khoa tỉnh sang Bệnh viện Nhi tỉnh.
1. Vị trí, chức năng: Bệnh viện Nhi tỉnh là bệnh viện đa khoa hạng III, trực thuộc Sở Y tế tỉnh Gia Lai, có chức năng khám và điều trị bệnh cho bệnh nhân nhi trên địa bàn tỉnh.
Bệnh viện Nhi tỉnh là đơn vị sự nghiệp y tế công lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước tỉnh Gia Lai. Trụ sở của Bệnh viện Nhi tỉnh đặt tại xã Trà Đa, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn: Bệnh viện Nhi tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế Bệnh viện được quy định tại Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế.
Điều 2. Tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và số lượng người làm việc:
1. Tổ chức bộ máy gồm:
a) Lãnh đạo: có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
b) Các khoa, phòng chuyên môn do Giám đốc Sở Y tế quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức theo từng thời kỳ phù hợp với yêu cầu khối lượng công việc và quy chế tổ chức hoạt động của Bệnh viện.
2. Kèm theo Quyết định này danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc của Bệnh viện Nhi tỉnh, số lượng người làm việc được xác định trên cơ sở mô tả vị trí việc làm và theo định mức chỉ tiêu giường bệnh và được cân đối trong tổng chỉ tiêu người làm việc do cấp thẩm quyền phân bổ cho Sở Y tế.
Riêng năm 2016, Bệnh viện Nhi tỉnh được giao 160 giường bệnh; số biên chế được giao tương ứng gồm 160 biên chế viên chức và 06 hợp đồng lao động theo Nghị định 68. Trong đó:
- Cắt chuyển 120 viên chức (tương ứng 120 chỉ tiêu người làm việc) từ Bệnh viện Đa khoa tỉnh sang Bệnh viện Nhi tỉnh;
- Bổ sung 40 chỉ tiêu người làm việc và 06 chỉ tiêu HĐLĐ theo Nghị định 68 để tiếp nhận, tuyển dụng đủ nhân lực cho Bệnh viện Nhi tỉnh (lấy từ nguồn biên chế sự nghiệp y tế chưa sử dụng năm 2016).
Điều 3. Giám đốc Sở Y tế chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện chặt chẽ, đúng thủ tục, thẩm quyền quy định để bàn giao, chuyển giao tài sản, tài chính, trang thiết bị làm việc, nhân lực, hồ sơ, công việc liên quan từ Bệnh viện Đa khoa tỉnh về Bệnh viện Nhi tỉnh.
Hoàn thành các công việc nói trên trước ngày 20/8/2016 và báo cáo kết quả để Ủy ban nhân dân tỉnh biết. Nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền thì báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Giám đốc Bệnh viện Nhi tỉnh và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU VIÊN CHỨC CỦA BỆNH VIỆN NHI TỈNH GIA LAI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 08/8/2016 của UBND tỉnh)
Số TT | Danh mục vị trí việc làm | Số lượng vị trí việc làm tương ứng | Dự kiến số lượng người làm việc | |
| Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai | 17 | 196 | |
1 | Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 4 | 27 | |
1.1 | Giám đốc | 1 | 1 | |
1.2 | Phó Giám đốc | 1 | 1 | |
1.3 | Trưởng các khoa phòng | 1 | 15 | |
1.4 | Phó các khoa, phòng | 1 | 10 (kiêm nhiệm) | |
2 | Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp | 4 | 152 | |
2.1 | Khám chữa bệnh (bác sỹ, y sỹ) | 1 | 42 | |
2.2 | Cấp phát thuốc (các ngạch dược sỹ) | 1 | 15 | |
2.3 | Chăm sóc bệnh nhân (các ngạch điều dưỡng) | 1 | 79 | |
2.4 | Công tác kỹ thuật cận lâm sàng (các ngạch kỹ thuật viên) | 1 | 16 | |
3 | Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | 9 | 15 | |
3.1 | Kế toán | 1 | 4 | |
3.2 | Thủ quỹ | 1 | 1 | |
3.3 | Lao động tiền lương | 1 | 1 | |
3.4 | Hành chính Tổ chức | 1 | 1 | |
3.5 | Quản trị mạng | 1 | 1 | |
3.6 | Công nghệ thông tin | 1 | 1 |
|
3.7 | Văn thư | 1 | 1 |
|
3.8 | Kế Toán Thu Viện Phí | 1 | 3 |
|
3.9 | Bảo trì thiết bị Y tế | 1 | 2 |
|
3.10 | Hộ lý (HĐ68) | 1 | 8 |
|
3.11 | Điện nước (HĐ68) | 1 | 3 |
|
3.12 | Lái xe (HĐ68) | 1 | 2 |
|
3.13 | Bảo vệ (HĐ68) | 1 | 2 |
|
Trên đây là vị trí việc làm và dự kiến số lượng người làm việc trên cơ sở Đề án thành lập Bệnh viện Nhi tỉnh do Sở Y tế xây dựng (không tính số lượng HĐLD theo Nghị định số 68). Số lượng người làm việc cụ thể hàng năm sẽ được phân bổ lại trong tổng chỉ tiêu người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Sở Y tế cho phù hợp với nhu cầu giường bệnh và khối lượng công việc thực tế của Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.