ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2010/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 20 tháng 07 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 393/TTr-STNMT ngày 12/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất (sau đây gọi tắt là người bị thu hồi đất) không tham gia kê khai theo thời gian quy định, vắng mặt hoặc cố ý gây cản trở, không hợp tác với chủ đầu tư (nếu có), và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường trong việc kiểm kê hiện trạng đất theo thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Nguyên tắc khi tổ chức kiểm kê bắt buộc
Trong quá trình tiến hành kiểm kê bắt buộc phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục, công khai, dân chủ, bảo đảm đầy đủ, chính xác và khách quan.
Trong quá trình tiến hành kiểm kê bắt buộc, cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản, lợi ích hợp pháp của người bị thu hồi đất hoặc người khác thì có trách nhiệm phải bồi thường và xử lý theo quy định của pháp luật.
Người cố ý gây cản trở, chống đối người thi hành nhiệm vụ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm kê bắt buộc
1. Vận động sau khi có quyết định thu hồi đất:
Sau 03 lần gửi giấy mời (trong khoảng thời gian là 15 ngày, mỗi lần cách nhau 5 ngày) để vận động, giải thích của các cơ quan có chức năng mà người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi vẫn không hợp tác thì lập biên bản và ban hành thông báo bằng văn bản nêu rõ thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày người bị thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất nhận được thông báo của chủ đầu tư (nếu có), tổ chức thực hiện bồi thường GPMB về việc sẽ tiến hành kiểm kê bắt buộc để người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi có ý kiến phản hồi. Thông báo được gửi cho người bị thu hồi đất, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư, thông tin rộng rãi trên hệ thống đài truyền thanh và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người bị thu hồi đất; Chủ đầu tư (nếu có), tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp danh sách để lập thủ tục chuẩn bị kiểm kê bắt buộc.
Quá thời hạn 07 ngày mà người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất vẫn không hợp tác, Chủ đầu tư (nếu có), Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập danh sách chính thức báo cáo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập tổ kiểm kê bắt buộc (nếu chưa thành lập) và ra quyết định kiểm kê bắt buộc (các trường hợp phải kiểm kê bắt buộc).
2. Ban hành quyết định kiểm kê bắt buộc (mẫu số 01 đính kèm) và thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc:
a) Thẩm quyền giải quyết:
Vị trí, địa điểm khu đất cần kiểm kê bắt buộc thuộc ranh giới hành chính huyện, thị nào thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị đó. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm kê bắt buộc đối với dự án nào cần phải xét theo đề nghị của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB dự án đó.
Quyết định kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định; nội dung kiểm kê; thành phần của Tổ kiểm kê; họ tên, nơi cư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức bị bắt buộc kiểm kê; địa điểm kiểm kê, chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra quyết định. Nội dung kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ thời gian để người bị thu hồi nhà, đất tự giác thực hiện và thời gian thực hiện kiểm kê bắt buộc.
b) Thành phần chính của Tổ kiểm kê bắt buộc:
- Thường trực Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đại diện chủ đầu tư;
- Đại diện Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp xã;
- Công an cấp huyện, cấp xã;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường và Phòng Quản lý đô thị cấp huyện;
- Cán bộ địa chính cấp xã.
Ngoài thành phần chủ yếu trên, căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành phần của Tổ để thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm kê bắt buộc.
c) Nhiệm vụ của Tổ kiểm kê bắt buộc:
- Xây dựng kế hoạch, số liệu, tài liệu về đối tượng kiểm kê, chuẩn bị các biểu mẫu, biên bản đảm bảo tính khách quan, chặt chẽ, lưu giữ tài liệu hồ sơ pháp lý. Khi kết thúc việc kiểm kê thì bàn giao cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lưu giữ tài liệu hồ sơ pháp lý để quản lý lâu dài;
- Thuyết phục, vận động nhân dân thi hành pháp luật và giám sát quá trình kiểm kê đảm bảo đầy đủ, chính xác và khách quan; bảo đảm tổ chức lực lượng cho quá trình kiểm kê đạt kết quả an toàn nhanh gọn, hiệu quả và đúng pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện kiểm kê bắt buộc
1. Chuẩn bị thực hiện:
a) Họp các thành viên Tổ kiểm kê bắt buộc để thông qua kế hoạch thực hiện kiểm kê bắt buộc;
b) Kiểm tra công tác chuẩn bị;
c) Chuẩn bị điều kiện về con người, phương tiện, vật chất đảm bảo trước khi thực hiện việc kiểm kê bắt buộc.
2. Tổ chức thực hiện:
a) Việc kiểm kê bắt buộc phải được thông báo cho cá nhân, tổ chức bị kiểm kê, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú, tổ chức có trụ sở trên địa bàn hoặc cơ quan người đó công tác trước khi tiến hành kiểm kê 07 ngày.
b) Việc kiểm kê phải thực hiện vào các ngày làm việc của cơ quan nhà nước theo quy định.
c) Khi tiến hành kiểm kê phải có mặt người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (hoặc người đã thành niên trong gia đình) đại diện cho tổ chức bị kiểm kê, đại diện Ban điều hành khu phố (ấp), tổ dân phố (tổ dân cư). Nếu tổ chức, cá nhân phải thi hành quyết định bắt buộc kiểm kê vắng mặt, thì vẫn tiến hành kiểm kê nhưng bắt buộc phải có đại diện Ban điều hành khu phố, ấp, tổ dân phố tại địa điểm kiểm kê. Tại địa điểm kiểm kê, Tổ kiểm kê bắt buộc đọc Quyết định kiểm kê bắt buộc và tiến hành kiểm kê.
d) Các thành viên tiến hành kiểm kê theo kế hoạch đã phân công; trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ phải ghi nhận đầy đủ, rõ ràng theo biên bản (mẫu số 02 đính kèm) và tất cả các thành viên trong tổ kiểm kê bắt buộc thông qua đồng ý và ký tên, trong trường hợp chủ tài sản vắng mặt thì phải có đại diện Ban điều hành khu phố (ấp), Tổ dân phố (tổ dân cư) ký tên trong biên bản kiểm kê bắt buộc. Sau khi kết thúc việc kiểm kê tiến hành chụp ảnh hoặc quay phim hiện trường; ngoài ra, đối với trường hợp chủ tài sản vắng mặt thì Tổ kiểm kê phải thực hiện niêm phong tài sản sau khi kiểm kê và giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm quản lý.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện việc kiểm kê bắt buộc được tính vào kinh phí phục vụ cho công tác bồi thường GPMB của dự án.
Điều 5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ………, ngày … tháng … năm ……. |
Về việc kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án ………………………………………………………………………………………………………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (HUYỆN, THỊ XÃ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số /2010/QĐ-UBND ngày tháng năm 2010 của UBND tỉnh Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2010 của UBND huyện …… về việc thành lập tổ kiểm kê bắt buộc đối với dự án………;
Căn cứ Thông báo số …………… ngày ………………… về …………………. đến nay đã hết thời gian thông báo và để đảm bảo việc thu hồi đất theo Quyết định số …………………………….
Xét đề nghị của Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án …………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để thực hiện việc thu hồi đất theo quyết định số …………….. đối với hộ ông (bà), tổ chức ……………… (Ghi rõ họ, tên, địa chỉ tổ chức cá nhân cần kiểm kê).
Điều 2. Giao Tổ kiểm kê bắt buộc thực hiện việc kiểm kê đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức nêu ở điều 1 trong thời gian ………………….., kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân – Ủy ban nhân dân huyện (thị), Chánh Thanh tra huyện (thị), Tổ trưởng Tổ kiểm kê bắt buộc, Đội trưởng Đội Quản lý trật tự đô thị, Chủ tịch Hội đồng bồi thường của dự án, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng, Chủ đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức, hộ ông (bà), tổ chức …………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Biên bản số: /BBKK | ………, ngày … tháng … năm ……. |
Tên dự án: …………………………….
Địa chỉ (địa điểm) nơi kiểm kê: ...............................................................................................
I. Thành phần tham gia kiểm kê
Ông (Bà) ……………………………… Chức vụ ……………………… Đại diện ...............................
Ông (Bà) ……………………………… Chức vụ ……………………… Đại diện ...............................
Ông (Bà) ……………………………… Chức vụ ……………………… Đại diện ...............................
Ông (Bà) ……………………………… Chức vụ ……………………… Đại diện ...............................
Ông (Bà) ……………………………… Chức vụ ……………………… Đại diện ...............................
Ông (Bà) ……………………………… Chức vụ ……………………… Đại diện ...............................
Ông (Bà) ……………………………… Chức vụ ……………………… Đại diện ...............................
II. Đại diện chủ tài sản bị kiểm kê:
Ông (Bà) ...............................................................................................................................
Ông (Bà) ...............................................................................................................................
III. Nội dung kiểm kê:
1. Đất
Giấy CNQSD đất số (nếu có): .................................................................................................
Thửa đất số: ……………………………………………..
Tờ bản đồ số: ……………………………………….
Loại đất: ……………………………………………
a) Đất sản xuất nông nghiệp: ……………………………Diện tích ............................................
+ Trồng cây hàng năm ................................................. Diện tích ...........................................
+ Trồng cây lâu năm .................................................... Diện tích ...........................................
Đất lâm nghiệp: ........................................................... Diện tích ...........................................
Đất nuôi trồng thủy sản: ............................................... Diện tích ...........................................
Đất nông nghiệp khác: ................................................. Diện tích ...........................................
b) Đất phi nông nghiệp:
Đất ở: ........................................................................ Diện tích ...........................................
Đất sản xuất kinh doanh: ............................................. Diện tích ...........................................
Đất tôn giáo, tín ngưỡng:.............................................. Diện tích ...........................................
Đất nghĩa trang, nghĩa địa ............................................. Diện tích ...........................................
Đất phi nông nghiệp khác ............................................. Diện tích ...........................................
2. Nhà, vật kiến trúc:
Nhà ở: ........................................................................ Diện tích, kết cấu, cấp nhà .................
.............................................................................................................................................
Vật kiến trúc: .............................................................. Diện tích, kết cấu, loại ........................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Cây trồng:
Cây lấy gỗ: loại cây, kích thước, số lượng ..............................................................................
.............................................................................................................................................
Cây ăn trái: loại cây, kích thước, số lượng, sản lượng ............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cây khác: loại, số lượng ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4 . Hoa màu:
Loại hoa màu: ……………………………………. Số lượng (m2, bụi, khóm) ..................................
.............................................................................................................................................
5. Mồ, mả:
Mộ xây (kích thước) ……………….. số lượng .........................................................................
Mộ đất (kích thước) ……………….. số lượng ..........................................................................
Loại khác …………………………… số lượng
Ghi chú (nếu có phát sinh): ....................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tài sản khác ………………………….. số lượng .......................................................................
6. Ghi chú (nếu có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đại diện Tổ kiểm kê | Chủ hộ, tổ chức
|
Đại diện Ban điều hành khu phố (ấp) | UBND cấp xã |
Ghi chú: mẫu biên bản kiểm kê trên đây mang tính chất hướng dẫn, do đó khi kiểm kê tùy theo loại tài sản xét thấy cần thiết thì mô tả chi tiết, cụ thể và rõ ràng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.