ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2005/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 05 tháng 9 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc Hội Khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai đã được Quốc Hội Khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2004/NQ-HĐVIII ngày 13/12/2004 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Bình Thuận về việc thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Văn bản số 381/TT-HĐND ngày 08/8/2005 của Thường trực HĐND Tỉnh V/v điều chỉnh giá đất một số khu vực tại thành phố Phan Thiết và tại xã Hàm Thắng - huyện Hàm Thuận Bắc;
Căn cứ Quyết định số 01/2005/QĐ-UBBT ngày 01/01/2005 của UBND Tỉnh Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng phụ lục điều chỉnh, bổ sung về giá đất tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Trưởng Ban Đền bù giải tỏa tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành /.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHỤ LỤC
VỀ GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2005/QĐ-UBND ngày / /2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1/ Bổ sung vào đường phố loại 5 với giá đất 3.000.000 đ/m2:
a) Đường Hùng Vương.
b) Dãy D (từ lô D01 đến D76) trong khu dân cư Hùng Vương I.
2/ Bổ sung vào đường phố loại 7 với giá đất 2.000.000 đ/m2 những con đường chưa có tên trong các khu dân cư sau đây:
a) Đường ven bờ sông trong Khu dân cư khu phố A & E phường Thanh Hải.
b) Các dãy B, C, dãy D (đoạn còn lại) trong Khu dân Hùng Vương I.
c) Đường rộng 27 m tính cả lề trong Khu dân cư Phú Tài – Phú Trinh.
d) Các con đường rộng từ 27 m trở lên tại các khu dân cư còn lại.
3/ Bổ sung vào đường phố loại 8 với giá đất là 1.500.000 đ/m2 những con đường chưa có tên trong các khu dân cư sau đây:
a) Các đường rộng 15,5 m tính cả lề trong khu tái định cư Phong Nẫm.
b) Các đường rộng trên 17 m tính cả lề trong Khu dân cư khu phố A & E phường Thanh Hải.
c) Các đường rộng từ 17 m trở lên tính cả lề tại các khu dân cư: Văn Thánh, Kênh Bàu, Phú Tài – Phú Trinh và các khu dân cư còn lại.
4/ Điều chỉnh, bổ sung đường phố loại 9 với giá đất 1.000.000 đ/m2:
- Bỏ câu: “Đường nội bộ trong các khu dân cư và các con đường còn lại trong thành phố Phan Thiết rộng ≥ 4 m”
- Bổ sung thêm các con đường trong các khu dân cư sau đây:
a) Các đường rộng dưới 15 m tính cả lề tại Khu tái định cư Phong Nẫm.
b) Các đường có chiều rộng từ 17 m trở xuống tính cả lề tại Khu dân cư khu phố A & E phường Thanh Hải.
c) Các con đường có chiều rộng dưới 17 m tính cả lề nhưng có mặt đường rộng từ 4 m trở lên tại các khu dân cư Văn Thánh, Kênh Bàu, Phú Tài – Phú Trinh và các khu dân cư còn lại.
*) Các lô đất nằm ở vị trí tiếp giáp với 2 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được tăng thêm 20% so với giá quy định ở trên
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.