ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 16/TTr-STP ngày 11 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
1. Sở Ngoại vụ tổ chức niêm yết công khai và giải quyết các thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Tư pháp tổ chức đăng nhập các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung nêu tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 27/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên thủ tục hành chính | Nội dung sửa đổi, bổ sung | Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực Xuất nhập cảnh | |||
1 | Thủ tục cấp phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC | Sửa đổi một số nội dung về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, mẫu đơn, căn cứ pháp lý. | - Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC. - Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 04/5/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh. |
II. Lĩnh vực Lãnh sự | |||
1 | Thủ tục xác nhận thành lập Văn phòng điều hành công trình, dự án của nhà thầu nước ngoài | Sửa đổi một số nội dung về trình tự thực hiện, căn cứ pháp lý. | Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
III. Lĩnh vực Thông tin đối ngoại | |||
1 | Cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh | Sửa đổi một số nội dung về trình tự, thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, căn cứ pháp lý. | - Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. - Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
IV. Lĩnh vực Hoạt động phi chính phủ nước ngoài | |||
1 | Thủ tục thông báo hoạt động của Tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh | Sửa đổi một số nội dung về tên gọi, trình tự, thành phần, số lượng hồ sơ, căn cứ pháp lý. | - Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư số 05/2012/TT-BNG ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
2 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài | Sửa đổi một số nội dung về trình tự, thành phần, số lượng hồ sơ, căn cứ pháp lý. | - Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN. - Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài. - Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Thủ tục cấp phép sử dụng thẻ APEC (ABTC).
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC tại Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư của Sở Ngoại vụ.
- Người đại diện đi làm thủ tục phải có Giấy giới thiệu của doanh nghiệp, xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc các giấy tờ tùy thân có giá trị thay thế khác.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ trước khi nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
- Sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh cho phép sử dụng thẻ ABTC, người được cho phép sử dụng thẻ ABTC làm hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC gửi Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Bộ Công an theo quy định tại Điều 9, Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18/10/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC và Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA .
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư của Sở Ngoại vụ.
- Kết quả văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của Chủ tịch UBND tỉnh được gửi trả bằng đường bưu điện theo địa chỉ giao dịch của doanh nghiệp hoặc địa chỉ trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị nơi người được cho phép sử dụng thẻ đang công tác.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nhân:
+ Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên, đóng dấu (Theo mẫu 1A);
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ của người được doanh nghiệp đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
+ Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước); hoặc Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh); hoặc Giấy phép Đầu tư;
+ Bản sao hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng của người được doanh nghiệp đề nghị cho phép sử dụng thẻ;
+ Bản sao một trong các loại giấy tờ, văn bản chứng minh mối quan hệ hợp tác đầu tư, sản xuất kinh doanh giữa doanh nghiệp với đối tác ở các nước hoặc vùng lãnh thổ thuộc APEC như: Thư mời của đối tác; Hợp đồng kinh tế - thương mại; Biên bản hợp tác đầu tư hoặc cam kết thương mại; hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
+ Báo cáo năm gần nhất (năm trước liền kề tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Nội dung báo cáo gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế; thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu (nếu là doanh nghiệp xuất nhập khẩu); hoạt động giao dịch, hợp tác đầu tư và nhu cầu giao dịch, hợp tác đầu tư trong tương lai với đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ thuộc APEC.
- Đối với đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức:
+ Bản sao Thư mời của cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, thực hiện cam kết thương mại, các hoạt động kinh tế khác ở các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC;
+ Công văn đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC của cơ quan chủ quản cán bộ, công chức, viên chức (Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố), (Theo mẫu 1B);
+ Bản sao hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng của người được đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Trường hợp hồ sơ đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC có văn bản, giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì phải nộp kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực theo quy định.
- Người đại diện đi làm thủ tục phải có Giấy giới thiệu của doanh nghiệp, cơ quan và xuất trình Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân có giá trị thay thế khác.
d) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ sẽ thẩm tra, xác minh hồ sơ và làm thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. Đối với các trường hợp hồ sơ không hợp lệ, không đủ điều kiện xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại vụ trả lại hồ sơ và có văn bản trả lời.
- Trường hợp cần xác minh hồ sơ hoặc cần lấy ý kiến của các cơ quan chức năng liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị phối hợp xác minh hoặc đề nghị có ý kiến về hồ sơ xin phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp, cơ quan. Quá thời hạn trên mà cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến không có văn bản trả lời thì xem như đã đồng ý và cơ quan, đơn vị đó phải chịu trách nhiệm về nội dung lấy ý kiến.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch xem xét, quyết định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
i) Lệ phí: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 1A, Mẫu 1B (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 04/5/2011 ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/10/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 04/5/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 1A (dành cho doanh nhân):
CÔNG TY… (tên Công ty) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./CV-…. | Quảng Ngãi, ngày…. tháng…. năm…. |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/10/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số.... ngày.... của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Ngãi,
Công ty (tên đầy đủ bằng tiếng Việt) ……………, địa chỉ: ……………, điện thoại:..., fax:..., email:...., Mã số thuế:….., Người đại diện theo pháp luật:..., Chức vụ: ….. kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi cho phép (các) doanh nhân có tên sau được sử dụng thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú phục vụ cho các hoạt động giao dịch, hợp tác đầu tư, kinh doanh của Công ty tại các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC:
STT | Họ và tên | Chức vụ | Giới tính | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán, địa chỉ thường trú (HKTT) | Số hộ chiếu; Ngày cấp/ngày hết hạn |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Trên cơ sở nắm rõ và tuân thủ các quy định về việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ doanh nhân APEC và các quy định liên quan, Công ty và cá nhân doanh nhân xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người sử dụng thẻ ABTC.
Kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét, trình UBND tỉnh quyết định./.
- Hồ sơ, giấy tờ tài liệu gửi kèm theo Công văn này gồm:
+
+
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
| Đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp |
Mẫu 1B (dành cho cán bộ, công chức, viên chức):
Tên cơ quan, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./CV-…. | Quảng Ngãi, ngày…. tháng…. năm…. |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) và Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18/10/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số.... ngày.... của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Ngãi,
(Tên cơ quan).... kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi cho phép (các) ông/bà có tên sau được sử dụng thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, thực hiện các cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC và tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC theo Thư mời số... của... ngày... (hoặc theo Bản thỏa thuận/Biên bản hợp tác, cam kết quốc tế ngày... tháng... năm…. giữa Công ty... và……):
STT | Họ và tên | Chức vụ | Giới tính | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán, địa chỉ thường trú (HKTT) | Đảng viên | Số hộ chiếu; Ngày cấp, ngày hết hạn |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Trên cơ sở nắm rõ và tuân thủ các quy định về việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ doanh nhân APEC và các quy định liên quan, cơ quan (tên cơ quan) và (các) ông/bà có tên trên xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người sử dụng thẻ ABTC.
Kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét, trình UBND tỉnh quyết định./.
- Hồ sơ, giấy tờ gửi kèm theo bao gồm:
+
+
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
| Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
2. Thủ tục xác nhận thành lập Văn phòng điều hành (VPĐH) công trình, dự án của nhà thầu nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị xác nhận thành lập VPĐH công trình, dự án tại Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư của Sở Ngoại vụ.
- Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc Bộ phận chuyên môn thẩm tra nội dung và tính pháp lý các loại văn bản, giấy tờ cần có trong hồ sơ theo quy định trước khi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không phù hợp theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư, Sở Ngoại vụ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác nhận thành lập VPĐH công trình, dự án tại Quảng Ngãi (Theo mẫu đính kèm);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp;
- Quyết định hoặc Thư bổ nhiệm/ủy nhiệm hợp pháp người làm Trưởng đại diện VPĐH công trình, dự án tại Quảng Ngãi của nhà thầu nước ngoài (bản tiếng nước ngoài và bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực);
- Đại diện của nhà thầu nước ngoài đi làm thủ tục phải có Giấy giới thiệu của nhà thầu, kèm theo bản photo CMND hoặc hộ chiếu. Trường hợp tư vấn đi làm thay thì phải có Giấy ủy quyền của nhà thầu nước ngoài.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Theo Mẫu 3B đính kèm).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 3B đơn đề nghị xác nhận VPĐHCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Ngãi, ngày… tháng… năm…
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TẠI QUẢNG NGÃI
- Căn cứ Điều 7 của Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Căn cứ Giấy phép thầu số……… ngày.... tháng.... năm.... do....... cấp về việc …………………….…………………………………………………………………
(Tên Công ty/tập đoàn/liên danh) ….. kính đề nghị Sở Ngoại vụ Quảng Ngãi xác nhận thành lập Văn phòng điều hành công trình (tên công trình/ dự án) …… thuộc (tên Công ty/tập đoàn/liên doanh) tại tỉnh Quảng Ngãi với các nội dung sau:
1. Tên Văn phòng điều hành: Văn phòng điều hành (công trình/dự án) ...... tại Quảng Ngãi trực thuộc (Công ty/tập đoàn/liên danh)………………………………………..
2. Địa chỉ: Văn phòng điều hành:………………………………………………………….
Điện thoại:…………………….. Fax: …………………….. E-mail: ……………………..
3. Trưởng Đại diện theo pháp luật:……………………………………………………….
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………...
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu:………………………………….. do ……………………. cấp ngày………
4. Số người làm việc tại Văn phòng điều hành: ... người, gồm ... người nước ngoài và ... người Việt Nam.
5. Nội dung hoạt động: Theo Giấy phép………. số………. ngày………. của ……….
6. Thời gian hoạt động của công trình/ dự án: ………………………………………….
(Công ty/tập đoàn/liên danh) ……… kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết theo quy định./.
| Đại diện Văn phòng điều hành công trình |
3. Thủ tục Cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh (HNHTQT).
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư của Sở Ngoại vụ.
- Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc Bộ phận chuyên môn thẩm tra nội dung và tính pháp lý các loại văn bản, giấy tờ cần có trong hồ sơ theo quy định trước khi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không phù hợp theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư, Sở Ngoại vụ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc xin phép tổ chức HNHTQT (kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức). Đề án hoặc kế hoạch phải nêu rõ:
+ Mục đích, lý do tổ chức;
+ Thời gian, địa điểm tổ chức; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
+ Hình thức và công nghệ tổ chức (tập trung 1 địa điểm hoặc hội nghị, hội thảo trực tuyến với nhiều đầu cầu);
+ Nội dung, chương trình làm việc (kèm theo tài liệu sử dụng tại hội nghị, hội thảo như: Tài liệu phát cho đại biểu, tài liệu trình chiếu và hình ảnh minh họa, các báo cáo, bài tham luận và tài liệu khác có liên quan).
+ Thành phần tham gia tổ chức: Cơ quan Việt Nam, cơ quan nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
+ Thành phần đại biểu tham dự: Số lượng và cơ cấu đại biểu Việt Nam, đại biểu có quốc tịch nước ngoài;
+ Nguồn kinh phí (trường hợp HNHTQT do tổ chức nước ngoài tổ chức thì không cần làm rõ nguồn kinh phí).
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan (nếu có). Đối với HNHTQT thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao (Mục này không áp dụng đối với HNHTQT do tổ chức nước ngoài tổ chức);
- Văn bản thẩm định nội dung và các hoạt động liên quan đến HNHTQT của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam cho tổ chức nước ngoài (đối với HNHTQT do tổ chức nước ngoài tổ chức).
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 (bộ), đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Ngoại vụ.
- 02 (bộ), đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
- 03 (bộ), đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
(Thẩm quyền giải quyết quy định tại Điều 3 Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam)
đ) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Ngoại vụ. Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ làm thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc. Căn cứ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Ngoại vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ làm thủ tục tham mưu UBND tỉnh trình Thủ tướng. Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc. Thời hạn trình Thủ tướng thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4, Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
i) Lệ phí: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Theo Mẫu số 1 và Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ đính kèm).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 1. (Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | (Địa điểm), ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO
Tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế về...
Kính gửi: (Tên cơ quan/ người có thẩm quyền cấp phép)
1. Tên hội nghị, hội thảo: ………………….
2. Mục đích hội nghị, hội thảo: ………………….
3. Nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo: ………………….
4. Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo: ………………….
5. Người chủ trì, đồng chủ trì (ghi họ tên, chức danh, cơ quan công tác): …………
6. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức (phía Việt Nam và phía nước ngoài): ………………….………………….………………….
7. Thông tin về báo cáo viên người nước ngoài (ghi rõ họ tên, chức danh, cơ quan công tác):
7.1. ………………….………………….………………….
7.2. ………………….………………….………………….
8. Thành phần tham dự, số lượng đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài: ………………….………………….…………………. (kèm theo danh sách đại biểu).
9. Nguồn kinh phí: ………………….………………….………
10. Đánh giá tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo: ………………….…………………
11. Những vướng mắc, vấn đề phát sinh trong hội nghị, hội thảo đã hoặc chưa được xử lý (nếu có): ………………….…………………
12. Những đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………….…………………
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu 2. (Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam) Báo cáo hàng năm của Cơ quan Trung ương và địa phương
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | (Địa điểm), ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: Bộ Ngoại giao.
A. Thông tin tổng hợp:
Các hội nghị, hội thảo quốc tế đã tổ chức | Số lượng đại biểu Việt Nam | Số lượng đại biểu có quốc tịch nước ngoài | Chủ đề, nội dung hội nghị, hội thảo (phân loại theo nhóm, nếu được) | Tổng kinh phí (gồm kinh phí từ NSNN, do nước ngoài tài trợ, do nguồn khác) |
… | … | … | … | … |
Tổng số | … | … | … | … |
B. Nhận xét, đánh giá tình hình tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế của Bộ, địa phương:
1. Đánh giá kết quả các hội nghị, hội thảo (trực tiếp cho ngành, cho cơ quan, gián tiếp, tác động chung).
2. Đánh giá về tình hình quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Bộ, địa phương; những sự cố phát sinh (nếu có) và hướng xử lý.
3. Kinh nghiệm được rút ra về công tác tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
C. Dự kiến kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế năm tiếp theo của Bộ, địa phương:
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
4. Thủ tục thông báo hoạt động của Tổ chức phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) trên địa bàn tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư, Sở Ngoại vụ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh Quảng Ngãi;
- Giấy đăng ký hoạt động do Ủy ban Công tác về các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài cấp: 03 bản.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Theo Mẫu 4B đính kèm).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNG ngày 12/11/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Nghị định 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh
Mẫu 4 B
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG
(Dùng cho TCPCPNN đã được cấp Giấy đăng ký hoạt động tại Việt Nam)
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
Căn cứ Điều 16, Chương III, Thông tư số 05/2012/TT-BNG ngày 12/11/2012 của Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
Tổ chức………………………… đã được cấp Giấy đăng ký hoạt động tại Việt Nam số ………./UB-HĐ ngày…… tháng…… năm…… của Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
Xin thông báo kế hoạch hoạt động như sau:
1. Các chương trình/dự án do tổ chức tài trợ/triển khai tại tỉnh:
STT | Tên và nội dung chương trình/ dự án | Thời gian | Địa bàn chương trình/ dự án trong tỉnh | Cơ quan đối tác chương trình/dự án | Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Chương trình/dự án |
|
|
|
|
|
|
2. Cơ quan đầu mối Việt Nam:
3. Người chịu trách nhiệm về các hoạt động của tổ chức tại Việt Nam
- Ông/Bà: ………….. - Quốc tịch: ………….. | - Ngày sinh: ………….. - Chức danh: ………….. |
4. Thời hạn Giấy đăng ký hết hiệu lực (theo Giấy phép được cấp):
Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi | Ngày…… tháng…… năm…… |
GIÁM ĐỐC |
5. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư, Sở Ngoại vụ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với viện trợ theo chương trình, dự án:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án của đơn vị tiếp nhận;
+ Ý kiến của cơ quan chủ quản (nếu có);
+ Văn kiện chương trình, dự án hoặc biên bản hợp tác đã được hai bên thống nhất;
+ Văn bản thông báo cam kết tài trợ tài chính cho chương trình, dự án của tổ chức tài trợ;
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp lệ về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ.
- Đối với viện trợ phi dự án:
+ Văn bản đề nghị cho phép tiếp nhận của đơn vị tiếp nhận;
+ Ý kiến của cơ quan chủ quản (nếu có);
+ Văn bản thông báo cam kết tài trợ tài chính cho chương trình, dự án của tổ chức tài trợ;
+ Riêng hàng viện trợ bằng hàng hóa: Phải kèm theo danh mục hàng hóa và ước tính giá trị. Nếu hàng hóa đã qua sử dụng, phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền bên tài trợ là hàng hóa còn chất lượng 80% trở lên;
+ Riêng viện trợ bằng tiền mặt: phải xác định rõ tổng giá trị viện trợ dưới dạng tiền mặt;
+ Riêng viện trợ dưới hình thức chuyên gia (kể cả chuyên gia tình nguyện): Phải kèm theo thông báo của tổ chức nước ngoài về việc cử chuyên gia sang làm việc, trích yếu lý lịch của chuyên gia được cử, bản photo hộ chiếu.
d) Số lượng hồ sơ:
- 08 (bộ), trong đó có ít nhất 01 bộ gốc (Đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ).
- 06 (bộ), (Đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh).
đ) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục). Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
i) Lệ phí: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.