ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2014/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 15/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND , ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 174/TTr-STC, ngày 06/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí chợ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
Hộ kinh doanh trong chợ sử dụng diện tích bán hàng và phương tiện vận chuyển hàng hóa vào chợ (xe ô tô vận tải chở hàng hóa).
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí chợ được áp dụng như sau:
Nội dung thu | Mức thu |
1. Đối với HKD cố định |
|
a) Chợ hạng 1 |
|
- Thu theo diện tích thuê | 1.500 đồng/m2/ngày |
- Thu theo hình thức hộ khoán | 5.000 đồng/hộ/ngày |
b) Chợ hạng 2: |
|
- Chợ đô thị | 1.000 đồng/m2/ngày |
- Chợ vùng huyện | 3.000 đồng/hộ/ngày |
c) Chợ hạng 3: | 2.000 đồng/hộ/ngày |
2. Đối với HKD không thường xuyên, không cố định: |
|
a. Đối với hộ mang hàng hóa vào bán |
|
- Chợ hạng 1: Hộ có diện tích: |
|
+ Trên 5 m2 | 6.000 đồng/hộ/ngày |
+ Từ 3 m2 đến 5 m2 | 5.000 đồng/hộ/ngày |
+ Từ 1 m2 đến dưới 3 m2 | 4.000 đồng/hộ/ngày |
+ Dưới 1 m2 | 3.000 đồng/hộ/ngày |
- Chợ hạng 2: Hộ có diện tích: |
|
+ Trên 5 m2 | 5.000 đồng/hộ/ngày |
+ Từ 3 m2 đến 5 m2 | 4.000 đồng/hộ/ngày |
+ Từ 1 m2 đến dưới 3 m2 | 3.000 đồng/hộ/ngày |
+ Dưới 1 m2 | 2.000 đồng/hộ/ngày |
- Chợ hạng 3 Hộ có diện tích: |
|
+ Trên 5 m2 | 3.000 đồng/hộ/ngày |
+ Từ 3 m2 đến 5 m2 | 2.000 đồng/hộ/ngày |
+ Từ 1 m2 đến dưới 3 m2 | 1.000 đồng/hộ/ngày |
+ Dưới 1 m2 | 500 đồng/hộ/ngày |
b. Đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa vào chợ: (Xe ô tô vận tải hàng hóa) |
|
- Từ 2,5 tấn trở xuống | 5.000 đồng/xe/lượt |
- Trên 2,5 tấn | 10.000 đồng/xe/lượt |
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
Phí chợ là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu:
STT | Đơn vị | Tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu |
1 | Ban quản lý (BQL) chợ Thành phố Tây Ninh | 64% |
2 | BQL chợ Phường 3 - Thành phố Tây Ninh | 81% |
3 | BQL chợ Long Hoa - huyện Hòa Thành | 100% |
4 | BQL chợ xã quản thuộc huyện Châu Thành | 100% |
5 | BQL chợ xã quản thuộc huyện Dương Minh Châu | 100% |
6 | BQL Chợ Trảng Bàng | 65% |
7 | BQL Chợ Gò Dầu | 100% |
8 | BQL Chợ Thị trấn Bến Cầu | 67% |
9 | BQL Chợ Long Thuận - huyện Bến Cầu | 50% |
10 | BQL Chợ Tân Biên | 90% |
11 | BQL Chợ Tân Châu | 42% |
2. Phần còn lại (sau khi trừ đi tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí) căn cứ vào cơ quan thu phí thuộc cấp tỉnh hoặc cấp huyện quản lý mà ghi vào chương, loại, khoản tương ứng theo quy định.
3. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí chợ không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP , ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC , ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1209/2004/QĐ-UB , ngày 20/8/2004 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành mức thu và quản lý sử dụng tiền phí chợ, Quyết định số 1451/QĐ-UBND, ngày 22/12/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị thu đối với phí chợ, phí bến bãi và Quyết định số 890/QĐ-UBND, ngày 15/5/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phí được trích để lại của đơn vị Ban Quản lý chợ Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.