ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 515/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 03 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT Ở TRUNG BÌNH ĐỂ TÍNH HỖ TRỢ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG KHU DÂN CƯ BỊ THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01/6/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 89/TTr-STNMT ngày 23 tháng 3 năm 2012 Về việc phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ nông nghiệp trong khu dân cư bị thu hồi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư bị thu hồi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Đính kèm phụ lục chi tiết)
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế căn cứ giá đất ở trung bình tại Điều 1 để xác minh mức hỗ trợ đất nông nghiệp bị thu hồi trong khu dân cư theo đúng quy định.
Điều 3.
- Quyết định này thay thế các Quyết định: Số 2500/QĐ-UBND ngày 02/12/2010, số 2501/QĐ-UBND ngày 02/12/2010, số 770/QĐ-UBND ngày 08/4/2011, số 1068/QĐ-UBND ngày 26/5/2011, số 1568/QĐ-UBND ngày 27/8/2010, số 2457/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 của UBND tỉnh về quy định giá đất ở trung bình trong khu vực để hỗ trợ cho các hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Các Quyết định về giá đất ở trung bình trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
GIÁ ĐẤT Ở TRUNG BÌNH TRONG KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Khu vực | Mức giá |
I | Thành phố Huế |
|
1 | Phường Hương Sơ và phía đông phường An Hòa | 750.000 |
2 | Các phường: Kim Long, Hương Long và phía tây phường An Hòa | 672.000 |
3 | Các phường: Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Thành, Thuận Hòa, Phú Thuận, Phú Bình, Phú Cát, Phú Hòa, Phú Hậu, Phú Hiệp | 633.000 |
4 | Các phường: Vỹ Dạ, Xuân Phú, Vĩnh Ninh, Phú Hội, Phú Nhuận, phía Bắc phường An Đông | 800.000 |
5 | Các phường: An Tây, An Cựu, Phước Vĩnh, phía Nam phường An Đông, phía Đông phường Trường An, phía Nam phường Thủy Xuân | 691.000 |
6 | Các phường: Thủy Biều, Phường Đúc, phía Bắc phường Thủy Xuân, phía Tây phường Trường An | 629.000 |
II | Thị xã Hương Thủy |
|
1 | Phường Thủy Dương | 490.000 |
2 | Phường Phú Bài | 420.000 |
3 | Phường Thủy Phương | 380.000 |
4 | Phường Thủy Châu | 340.000 |
5 | Phường Thủy Lương | 300.000 |
6 | Xã Thủy Bằng | 340.000 |
7 | Các xã: Thủy Phù, Thủy Tân | 270.000 |
8 | Các xã: Thủy Thanh, Thủy Vân | 360.000 |
9 | Xã Phú Sơn | 60.000 |
10 | Xã Dương Hòa | 60.800 |
III | Thị xã Hương Trà |
|
1 | Phường Tứ Hạ |
|
Vùng 1: - Đông giáp: Sông Bồ - Tây giáp: Đường CM tháng 8 - Nam giáp: Phường Hương Văn - Bắc giáp: Hói ranh giới Tổ dân phố 6 và Tổ dân phố 7 | 500.000 | |
Vùng 2: - Đông giáp: Sông Bồ - Tây giáp: Đường tránh Tứ Hạ - Nam giáp: Hói ranh giới Tổ dân phố 6 và Tổ dân phố 7 - Bắc giáp: Cầu An Lỗ | 400.000 | |
Vùng 3: - Đông giáp: Đường CM tháng 8 - Tây giáp: Phường Hương Vân - Nam giáp: Phường Hương Văn - Bắc giáp: Hói ranh giới Tổ dân phố 6 và Tổ dân phố 7, và hết ranh giới cụm công nghiệp Tứ Hạ | 340.000 | |
Vùng 4: - Đông giáp: Đường phía tây Tứ Hạ - Tây giáp: Đường Sắt - Nam giáp: Ranh giới cụm công nghiệp Tứ Hạ - Bắc giáp: Sông Bồ | 260.000 | |
2 | Phường Hương Vân | 160.000 |
3 | Phường Hương Văn | 245.000 |
4 | Các phường: Hương Xuân, Hương Chữ | 235.000 |
5 | Phường Hương An | 265.000 |
6 | Phường Hương Hồ |
|
Vùng 1: - Đông giáp: Phường Hương Long - Tây giáp: Đường phía tây - Nam giáp: Sông Hương - Bắc giáp: Phường Hương An | 265.000 | |
Vùng 2: - Đông giáp: Đường phía tây Huế - Tây giáp: Xã Hương Thọ - Nam giáp: Sông Hương - Bắc giáp: Phường Hương An | 160.000 | |
7 | Xã Hương Vinh | 430.000 |
8 | Xã Hương Toàn | 235.000 |
9 | Xã Hương Phong | 160.000 |
10 | Xã Hải Dương | 135.000 |
11 | Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền | 90.000 |
12 | Xã Hương Bình | 75.000 |
13 | Xã Hồng Tiến | 60.000 |
IV | Huyện Phong Điền |
|
1 | Thị trấn Phong Điền | 300.000 |
2 | Các xã: Phong Hải, Điền Hải, Điền Hòa, Điền Lộc, Điền Môn, Điền Hương, Phong Bình, Phong Hòa, Phong Chương | 99.000 |
3 | Xã Phong Thu | 111.000 |
4 | Các xã: Phong Mỹ, Phong Xuân, Phong Sơn | 57.000 |
5 | Xã Phong An | 230.000 |
6 | Xã Phong Hiền | 204.000 |
V | Huyện Quảng Điền |
|
1 | Thị trấn Sịa | 165.000 |
2 | Xã Quảng Vinh | 135.000 |
3 | Xã Quảng Phú | 146.800 |
4 | Xã Quảng Phước | 125.600 |
5 | Xã Quảng Thọ | 91.800 |
6 | Xã Quảng Thành | 117.200 |
7 | Xã Quảng An | 79.200 |
8 | Các xã: Quảng Lợi, Quảng Thái | 81.400 |
9 | Các xã: Quảng Công, Quảng Ngạn | 71.000 |
VI | Huyện Phú Vang |
|
1 | Thị trấn Phú Đa | 120.000 |
2 | Thị trấn Thuận An | 285.000 |
3 | Xã Phú Thượng | 422.000 |
4 | Các xã: Phú Thuận | 190.000 |
5 | Các xã: Phú Hải, Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh Thanh, Vinh An | 110.000 |
6 | Các xã: Phú Mậu, Phú Thanh, Phú An, Phú Xuân, Phú Lương, Phú Hồ, Vinh Thái, Vinh Phú, Vinh Hà | 100.000 |
7 | Các xã: Phú Dương, Phú Mỹ | 190.000 |
VII | Huyện Phú Lộc |
|
1 | Thị trấn Lăng Cô | 444.900 |
2 | Thị trấn Phú Lộc | 242.900 |
3 | Các xã: Lộc Bồn, Lộc An, Lộc Điền | 225.600 |
4 | Xã Lộc Sơn | 224.100 |
5 | Xã Lộc Hòa | 36.800 |
6 | Xã Xuân Lộc | 77.800 |
7 | Xã Lộc Trì | 178.500 |
8 | Các xã: Lộc Thủy, Lộc Tiến | 183.400 |
9 | Xã Lộc Vĩnh | 109.600 |
10 | Xã Lộc Bình | 61.100 |
11 | Xã Vinh Hiền | 156.400 |
12 | Các xã: Vinh Giang, Vinh Mỹ | 105.600 |
13 | Xã Vinh Hải | 99.000 |
14 | Xã Vinh Hưng | 130.400 |
VIII | Huyện Nam Đông |
|
1 | Thị trấn Khe Tre | 164.000 |
2 | Xã Hương Phú | 48.900 |
3 | Xã Hương Lộc | 39.600 |
4 | Xã Thượng Lộ | 91.400 |
5 | Xã Hương Hòa | 60.300 |
6 | Các xã: Hương Sơn, Hương Hữu, Thượng Long, Thượng Quảng | 29.000 |
7 | Xã Thượng Nhật | 33.500 |
8 | Xã Hương Giang | 37.900 |
IX | Huyện A Lưới |
|
1 | Thị trấn A Lưới | 195.000 |
2 | Các xã: A Roàng, A Đớt, Hương Lâm, Đông Sơn, Hương Phong | 49.000 |
3 | Các xã: Hồng Thượng, Phú Vinh, Sơn Thủy, A Ngo | 82.000 |
4 | Các xã: Hương Nguyên, Hồng Hạ | 49.500 |
5 | Các xã: Hồng Kim, Bắc Sơn, Hồng Bắc | 46.000 |
6 | Các xã: Hồng Quảng, Nhâm, Hồng Thái | 35.000 |
7 | Các xã: Hồng Trung, Hồng Vân, Hồng Thủy | 53.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.