BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 513/QĐ-TT-QLCL | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÂN BÓN
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
Căn cứ Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 52/2012/TT-BNNPTNT ngày 22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/04/2011 và Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011;
Căn cứ công văn số 339/KHCN ngày 04/9/2013 của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc cấp mã số phòng thử nghiệm;
Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá ngày 01/11/2013 của Đoàn đánh giá Phòng thử nghiệm phân bón được thành lập theo Quyết định số 212/QĐ-TT-QLCL ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Xét đề nghị của Phụ trách phòng Quản lý chất lượng và Môi trường
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định Phòng phân tích, phân loại của Chi nhánh Trung tâm Phân tích, phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại thành phố Đà Nẵng thuộc Trung tâm Phân tích, phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu trực thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện thử nghiệm phân bón.
Mã số phòng thử nghiệm: LAS-NN 75.
Phòng thử nghiệm phân bón của Chi nhánh Trung tâm Phân tích, phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại thành phố Đà Nẵng được tham gia phân tích các chỉ tiêu nêu tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày ký.
Điều 3. Phòng thử nghiệm nêu tại Điều 1 có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định tại Điều 24, Phụ lục 5 của Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; Điều 1 của Thông tư số 52/2012/TT-BNNPTNT ngày 22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/04/2011 và Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011.
Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các phòng, Trung tâm thuộc Cục; các tổ chức, cá nhân có liên quan; Giám đốc Chi nhánh Trung tâm Phân tích, phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | PHÓ CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHÉP THỬ, PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH CỦA CHI NHÁNH TRUNG TÂM PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 513/QĐ-TT-QLCL ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Cục trưởng Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Lĩnh vực | Tên phép thử | Giới hạn phát hiện | Phương pháp thử |
1 | Các loại phân bón (trừ phân bón chứa nitrat) | Xác định hàm lượng Nitơ tổng số (Nts) | 0,5% | TCVN 8557:2010 |
2 | Các loại phân bón | Xác định Phốt pho tổng số (P2O5ts) | 1,5ppm | TCVN 8563:2010 |
3 | Xác định các bon hữu cơ tổng số |
| TCVN 9294:2012 | |
4 | Các loại phân bón thể rắn | Xác định độ ẩm | 0,1 - 70% | TCVN 9297:2012 |
5 | Các loại phân bón | Xác định hàm lượng: Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Sắt (Fe), Kẽm (Zn), Đồng (Cu), Mangan (Mn) |
As (0,11ppb), Cd (0,08 ppb), Pb (0,99 ppb), Fe (1 ppb), Zn (0,08 ppb), Cu (0,34 ppb), Mn (0,15 ppb) |
5.P2.5 (ICP-MS) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.