ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5105/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ VÀ CÔNG VIÊN HUYỆN LỴ, HUYỆN CỦ CHI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2675/QĐ-UB ngày 21 tháng 6 năm 2007;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2712/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 9 năm 2009 về trình duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên huyện lỵ, huyện Củ Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên huyện lỵ, huyện Củ Chi với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu vực quy hoạch: 65,3ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch:
+ Phía Đông Nam: Giáp đường Nguyễn Văn Khạ.
+ Phía Tây Nam: Giáp Quốc lộ 22.
+ Phía Tây Bắc: Giáp khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Bắc: Giáp Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi và khu dân cư hiện hữu.
2. Lý do và sự cần thiết phải lập nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch:
- Đồ án quy hoạch chi tiết khu dân cư thị trấn huyện lỵ đã được Kiến trúc sư trưởng thành phố phê duyệt tại Quyết định số 22772/KTST-QH ngày 23 tháng 12 năm 1997 cách đây hơn 10 năm trên nền hiện trạng cũ tỷ lệ 1/5000 (tài liệu năm 1986), do đó tính chính xác của hiện trạng không được đảm bảo và cần được rà soát, cập nhật lại.
- Giao thông có sự thay đổi lớn về hướng tuyến và lộ giới của một số tuyến đường chính cho phù hợp với định hướng điều chỉnh quy hoạch chung của huyện đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nhiệm vụ.
- Về sử dụng đất:
+ Cụm cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm nhà ở được phê duyệt chưa có điều kiện triển khai thì dân cư đã phát triển tự phát dày đặc tại khu vực này, cần có sự điều chỉnh cho phù hợp và đảm bảo tính khả thi.
+ Vị trí bến xe đã được phê duyệt trong đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 cũ, nay chuyển sang đất thương mại dịch vụ (vị trí quy hoạch bến xe sẽ được xác định tại vị trí khác theo điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi).
+ Để phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Củ Chi, cần thiết điều chỉnh khu công viên cây xanh - thể dục thể thao trong đồ án cũ để hình thành một khu trung tâm thương mại và một bệnh viện trung tâm cấp đô thị (vị trí công viên xanh - thể dục thể thao cũ sẽ được chuyển sang xã Phước Vĩnh An). Việc điều chỉnh quy hoạch này Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi đã có đề xuất tại Văn bản số 1852/UBND-CT ngày 10 tháng 7 năm 2009 và Sở Quy hoạch - Kiến trúc cũng đã báo Ủy ban nhân dân thành phố tại Văn bản số 167/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 01 năm 2009.
Việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên huyện lỵ nhằm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội và phù hợp với định hướng điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nhiệm vụ tại Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2007.
3. Mục tiêu của nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch:
- Đảm bảo phát triển khu vực theo đúng quy hoạch chung của Huyện, hạn chế phát triển tự phát.
- Khai thác có hiệu quả giá trị sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội khu vực phù hợp xu hướng phát triển chung trên địa bàn huyện.
- Phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Xác định được tính chất, chức năng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy mô dân số và quỹ đất phát triển đô thị.
4. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 43,5 |
| 66,6 |
| Đất nhóm ở | 28,9 | 44,3 |
|
| Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở | 2,7 | 4,1 |
|
| Đất cây xanh sử dụng công cộng | 3,9 | 6,0 |
|
| Đất giao thông cấp phân khu vực | 8,0 | 12,3 |
|
B | Đất ngoài đơn vị ở | 21,8 |
| 33,4 |
| + Đất giao thông cấp đô thị | 4,2 |
|
|
| + Đất bệnh viện | 6,1 |
|
|
| + Đất công trình công cộng hiện hữu cấp đô thị | 0,4 |
|
|
| + Đất trung tâm thương mại dịch vụ | 10,9 |
|
|
| + Đất tôn giáo, di tích | 0,2 |
|
|
| Tổng cộng | 65,3 |
|
|
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc thống nhất với các nội dung như sau:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu Quy hoạch kiến trúc | Ghi chú |
A | Các chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
|
| Đất đơn vị ở | m2/ng | 45 - 50 |
|
+ Đất nhóm nhà ở | m2/ng | 30 - 35 |
| |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở | m2/ng | 4 - 6 | Trong đó đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu 2,7m2/người/1 đơn vị ở | |
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/ng | 6 - 8 |
| |
+ Đất giao thông |
m2/ng km/km2 |
8 - 10 13,3 - 10 | Tính đến đường cấp phân khu vực (lộ giới ≥ 13m) | |
B | Chỉ tiêu kiến trúc |
|
|
|
| Dân số dự kiến |
| 9.000 |
|
Mật độ xây dựng |
| Khoảng 25- 40% | Tính trên toàn khu | |
Hệ số sử dụng đất |
| ≤ 1,2 | Tối đa (tính trên từng nhóm ở) | |
Tầng cao xây dựng |
| 01 - 05 | Thấp nhất và cao nhất | |
C | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
| + Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 150 - 180 |
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 150 - 180 |
| |
+ Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1.000 |
| |
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh môi trường | kg/người/ngày | 01 |
|
5. Các điểm lưu ý khi triển khai giai đoạn đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
- Các vị trí hoán đổi chức năng sử dụng đất cần cân nhắc kỹ để tránh khiếu kiện của người dân, ưu tiên phát triển công viên cây xanh và công trình công cộng tại các khu đất trống.
- Việc quy hoạch xây dựng các công viên cây xanh trong phạm vi khu quy hoạch cần phù hợp với quy chuẩn xây dựng và bám sát hiện trạng sử dụng đất để đảm bảo tính khả thi.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cần thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Việc triển khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này cần phù hợp định hướng của đồ án quy hoạch chung huyện Củ Chi tỷ lệ 1/10.000.
Điều 2. Căn cứ trên nội dung nhiệm vụ quy hoạch đã phê duyệt Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm hướng dẫn đơn vị tư vấn triển khai lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và Thủ trưởng các Sở - ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.