ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5087/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BỔ SUNG DANH MỤC ĐỊA BÀN, KHOẢNG CÁCH XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Quyết định số 12/2003/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT- BTC ngày 26/7/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2003/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục địa bàn, khoảng cách xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2295/SGDĐT- KHTC ngày 25/11/2015, của Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 472/BDT-CSTT ngày 23/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung danh mục địa bàn, khoảng cách xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông, đi lại khó khăn để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Có phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện và các Hiệu trưởng các trường THPT có tên trong danh mục tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG DANH MỤC ĐỊA BÀN, KHOẢNG CÁCH XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ TRONG NGÀY DO ĐỊA HÌNH ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Địa danh đi học phải qua theo các trường báo cáo
TT | Thôn bản | Tên sông suối (không có cầu) | Tên Đèo núi cao, vùng sạt lở, đất đá | Khoảng cách (km) | Ghi chú |
I. TRƯỜNG THPT CẨM THỦY 2, HUYỆN CẨM THỦY | |||||
1. Xã Cẩm Yên | |||||
1 | 101 | Sông Mã |
| 7 km |
|
2 | 102b | Sông Mã |
| 7.5 km |
|
3 | 104 | Sông Mã |
| 8.0 km |
|
II. TRƯỜNG THPT QUAN SƠN, HUYỆN QUAN SƠN | |||||
1. Xã Trung Thượng | |||||
1 | Bản Máy | Sông Lò |
| 8 km |
|
2. Xã Sơn Hà | |||||
1 | Bản Nà Ơi | Suối Hạ |
| 6 km |
|
III. TRƯỜNG THPT BÁ THƯỚC, HUYỆN BÁ THƯỚC | |||||
1. Xã Ái Thượng | |||||
1 | Làng Mé |
| Dốc Đắm | 6.5 km |
|
2 | Làng Trênh |
| Dốc Đắm | 8.0 km |
|
IV. TRƯỜNG THPT NHƯ THANH 2, HUYỆN NHƯ THANH | |||||
1. Xã Yên Lạc | |||||
1 | Ao Mè | Khe nước lụt |
| 8 km |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.