ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 508/QĐ-UB | Hải Phòng, ngày 05 tháng 04 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2004/NQ-HĐND13 ngày 22/7/2004 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2004-2005; Vay vốn đầu tư phát triển và điều chỉnh một số loại phí;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 35/CV-TTHĐND13 ngày 07/3/2005 về việc tham gia ý kiến về phí xây dựng, phí tài nguyên môi trường;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Đề án thu phí xây dựng số 1326/ĐA-SXD ngày 12/11/2004; của Sở Tài chính tại Báo cáo số 2204/BC-TC ngày 15/11/2004 và Công văn số 385/CV-TC ngày 21/3/2005 về việc thẩm định Đề án thu phí xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu và cơ chế quản lý, sử dụng phí xây dựng như sau: 1. Đối tượng thu phí xây dựng: - Chủ đầu tư xây dựng và cải tạo các công trình để làm nhà Văn phòng, trụ sở làm việc, nhà xưởng sản xuất và kinh doanh, nhà ở trên địa bàn thành phố Hải Phòng đều phải nộp phí xây dựng. - Đối tượng không phải nộp phí xây dựng: Chủ đầu tư xây dựng, cải tạo các công trình trực tiếp bảo vệ an ninh quốc phòng, các công trình tôn giáo, các công trình xây dựng trong lĩnh vực Giáo dục, Y tế, Văn hóa, Thể thao … được hưởng chính sách xã hội hóa theo Nghị định số 73/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ; các trường hợp thuộc Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập có quy định không thu phí. 2. Mức thu phí xây dựng: STT | Loại công trình xây dựng | Tỷ lệ thu (%) |
1 | 2 | 3 |
1 | Công trình xây dựng nhà để ở, không sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
1.1 | Tại nội thành và thị xã |
|
a | Mặt đường từ loại 1 đến loại 3 | 0,25 |
b | Mặt đường từ loại 4 đến loại 7 | 0,15 |
c | Mặt đường từ loại 8 đến loại 10 | 0,1 |
1.2 | Trong ngõ của nội thành và thị xã | 0,05 |
1.3 | Mặt đường tại các thị trấn (huyện) | 0,05 |
1.4 | Trong ngõ tại các thị trấn (huyện) | 0,03 |
2 | Công trình sử dụng để làm Văn phòng, trụ sở làm việc |
|
2.1 | Công trình nhóm A | 0,3 |
2.2 | Công trình nhóm B | 0,5 |
2.3 | Công trình nhóm C | 0,7 |
3 | Công trình xây dựng nhà ở để kinh doanh, làm cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ |
|
3.1 | Công trình nhóm A | 0,3 |
3.2 | Công trình nhóm B | 0,6 |
3.3 | Công trình nhóm C | 1,2 |
Nơi nhận: | TM. UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.