ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 503/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 06 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 66/TTr-SNV ngày 22 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2013 với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
Từng bước củng cố, xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở thông suốt, tăng cường tính công khai, minh bạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, tăng tính dân chủ và pháp quyền trong hoạt động điều hành của cơ quan hành chính nhà nước; nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế nhằm tạo sự chuyển biến tích cực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương và toàn tỉnh.
Trọng tâm cải cách hành chính năm 2013 là nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính ở các lĩnh vực trọng tâm là đầu tư, đất đai, xây dựng, y tế, giáo dục; triển khai thực hiện và nâng chất lượng thực hiện cơ chế một cửa tại 100% cơ quan hành chính các cấp trong tỉnh, thực hiện cơ chế một cửa liên thông về lĩnh vực đất đai giữa cấp xã và cấp huyện; nâng chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức; tạo bước chuyển mạnh mẽ về kỷ luật, kỷ cương và ý thức, trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế, xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
- Về ban hành chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2013: Nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trước hết là quy trình xây dựng, ban hành văn bản nhằm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi.
- Tổ chức tốt việc rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện để điều chỉnh, bổ sung hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý. Kịp thời công bố các văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực.
- Các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của HĐND, các Đề án, Quyết định của UBND tỉnh ban hành.
2. Cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước
a) Cải cách thủ tục hành chính
- Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Tập trung rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực: đầu tư, đất đai, xây dựng, đăng ký kinh doanh và một số lĩnh vực khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
- Cải cách thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp và trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước;
- Công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; công khai các chuẩn mực, các quy định hành chính để tổ chức và công dân giám sát việc thực hiện. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
b) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Đến cuối năm 2013, 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã thực hiện cơ chế một cửa để giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và công dân (trừ các xã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa thực hiện). Nghiên cứu triển khai thực hiện thí điểm cơ chế một cửa tại một số đơn vị sự nghiệp công;
- Đánh giá việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông ở một số lĩnh vực đã được UBND tỉnh quyết định phê duyệt. Tiếp tục xây dựng quy trình triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết giữa các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh;
- Xây dựng đề án, triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cấp huyện và cấp xã trong lĩnh vực đất đai và một số lĩnh vực khác.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Rà soát quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và cấp huyện để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơ quan chuyên môn cùng cấp;
- Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; thực hiện thống nhất và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tập trung tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả;
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các ban quản lý ở cấp tỉnh và cấp huyện để kiện toàn, củng cố các tổ chức này đi vào hoạt động có chất lượng, hiệu quả;
- Trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, xây dựng đề án cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm để làm cơ sở cho việc phân bổ biên chế và tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức;
- Tổng kết, đánh giá việc phân cấp quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh, cấp huyện và xã để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của Trung ương và điều kiện thực tiễn của tỉnh.
4. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
- Ban hành quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức thay cho Quyết định số 81/2005/QĐ-UBND của UBND tỉnh;
- Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản lý từ cấp giám đốc sở và tương đương trở xuống;
- Rà soát các quy định của pháp luật về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao để đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi bổ sung cho phù hợp với tình hình mới;
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020; Đề án đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt cấp xã; Đề án đào tạo CBCC có trình độ sau đại học giai đoạn 2011-2015 và đến năm 2020 và Đề án đào tạo ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế giai đoạn 2011-2015 đã được UBND tỉnh ban hành.
- Thực hiện bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức; đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng bắt buộc kiến thức, kỹ năng tối thiểu trước khi bổ nhiệm và bồi dưỡng hàng năm;
Trước mắt, tập trung triển khai thực hiện Chương trình bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo cấp phòng do Bộ Nội vụ ban hành; các chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp xã do Bộ Nội vụ và các bộ ngành chuyển giao;
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách tài chính công
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các cơ quan hành chính các cấp và đơn vị sự nghiệp công lập theo các Nghị định của Chính phủ.
6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông trong các cơ quan hành chính nhà nước; ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân, đặc biệt là trong hoạt động dịch vụ hành chính công, dịch vụ công của đơn vị sự nghiệp công;
- Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND cấp huyện xây dựng, củng cố và hoàn thành việc kết nối cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của địa phương, đơn vị với cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh. Triển khai thực hiện việc trao đổi trên mạng điện tử các văn bản, tài liệu giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
- Xây dựng và sử dụng thống nhất biểu mẫu điện tử trong giao dịch giữa cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức và cá nhân, đáp ứng yêu cầu đơn giản và cải cách thủ tục hành chính;
- Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính. Duy trì, cải tiến, mở rộng quy trình tác nghiệp ở những đơn vị đã được cấp giấy chứng nhận, tổ chức đánh giá lại để cấp chứng nhận đối với các đơn vị đã hết thời hạn;
- Quan tâm đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, đặc biệt là xây dựng trụ sở UBND cấp xã theo Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015;
- Tập trung nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hiệu quả nhiệm vụ cải cách hành chính tại các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn nhằm tạo sự chuyển biến tích cực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương và toàn tỉnh;
- Xác định việc chỉ đạo triển khai công tác cải cách hành chính là trách nhiệm của người đứng đầu địa phương, đơn vị, hằng năm lấy kết quả cải cách hành chính là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu và của địa phương, đơn vị;
- Triển khai thực hiện đánh giá xếp hạng kết quả triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan hành chính từ cấp tỉnh đến cấp xã;
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra, tự kiểm tra, giám sát thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại sở, ngành, địa phương; kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những thiếu sót trong quá trình thực hiện.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(có Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch này và tình hình thực tế của địa phương, đơn vị, xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2013 của địa phương, đơn vị.
2. Các địa phương, đơn vị được giao chủ trì triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính (theo phụ lục đính kèm kế hoạch này) có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch, đề án, dự án cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị thực hiện kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 02 năm 2013 của UBND tỉnh)
STT | NỘI DUNG | SẢN PHẨM | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||
1 | Xây dựng, triển khai Chương trình ban hành văn bản QPPL năm 2013 | Quyết định UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện | Quý I |
2 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch rà soát các văn bản QPPL đã ban hành | Quyết định UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện | Quý I |
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2013 của UBND tỉnh | Quyết định ban hành kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện. | Quý I |
2 | Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát TTHC năm 2013 của UBND tỉnh | Quyết định ban hành kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện. | Quý I |
| Đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực đầu tư | Quyết định UBND tỉnh ban hành bộ TTHC lĩnh vực đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL khu KTM Chu Lai; BQL các Khu CN | Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan | Quý II |
| Đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực đất đai | Quyết định UBND tỉnh ban hành bộ TTHC lĩnh vực đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở và UBND cấp huyện | Quý III |
| Đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực xây dựng | Quyết định UBND tỉnh ban hành bộ TTHC lĩnh vực xây dựng | Sở Xây dựng | Các Sở và UBND cấp huyện | Quý III |
3 | Đăng tải bộ TTHC của các Sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên cổng thông tin điện tử của tỉnh | CSDL thủ tục hành chính tỉnh Quảng Nam đăng tải trên cổng thông tin điện tử tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II |
4 | Công khai bộ thủ tục hành chính trên cổng thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của từng Sở ngành và UBND huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Thủ tục hành chính của Sở ngành và UBND huyện, thành phố được niêm yết công khai trên cổng thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của từng Sở ngành và UBND huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Các Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quý III |
III | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||
1 | Triển khai thực hiện cơ chế một cửa tại tất cả các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cấp huyện, cấp xã | Tất cả các TTHC của cơ quan hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị | Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Chậm nhất đến cuối năm 2013 |
2 | Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các sở, ngành (có sự phối hợp giải quyết TTHC cho tổ chức và công dân) | Quyết định ban hành quy trình một cửa liên thông của UBND tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành đầu mối tiếp nhận TTHC | Các Sở ban ngành có liên quan và Sở Nội vụ. | Quý III |
3 | Đề án thí điểm thực hiện cơ chế một cửa liên thông từ xã, phường, thị trấn lên huyện, thành phố trong lĩnh vực đất đai | Quyết định ban hành đề án của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở có liên quan và UBND cấp huyện, cấp xã. | Quý III |
4 | Đề án thí điểm thực hiện cơ chế một cửa tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh | Quyết định phê duyệt đề án của UBND tỉnh | Đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh do UBND tỉnh quyết định | Sở Nội vụ, các sở ngành liên quan | Quý II |
5 | Đề án thí điểm thực hiện cơ chế một cửa tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế | Quyết định phê duyệt đề án của Sở Y tế | Sở Y tế | Sở Nội vụ, các sở ngành liên quan | Quý II |
VI | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Xây dựng Đề án cơ cấu công chức gắn với vị trí việc làm | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án cơ cấu công chức gắn với vị trí việc làm của cơ quan hành chính | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện | Quý IV |
2 | Xây dựng Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện | Quý III |
3 | Đề án kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở ngành và UBND cấp tỉnh, cấp huyện | Quyết định ban hành Đề án của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện | Quý IV |
IV | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | ||||
1 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2013 | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện | Quý I |
2 | Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức thay cho Quyết định số 81/2005/QĐ- UBND | Quyết định ban hành quy định phân cấp quản lý của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện. | Quý I |
3 | Quyết định thay thế Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn | Quyết định UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện. | Quý II |
4 | Đề án thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh | Quyết định ban hành Đề án của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện. | Quý II |
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||
1 | Tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước | Quyết định ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của đơn vị | Các cơ quan hành chính | Sở Tài chính | Quý I |
2 | Tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập | Các Sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Tài chính | Quý I |
VI | HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2013 | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện | Quý I |
2 | Kế hoạch triển khai thực hiện hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001-2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, các Sở và UBND cấp huyện | Quý I |
3 | Triển khai thực hiện mô hình một cửa hiện đại tại UBND các huyện Điện Bàn, Duy Xuyên, Núi Thành, Phú Ninh và TP Tam Kỳ | Quyết định ban hành đề án của UBND tỉnh | UBND các huyện Điện Bàn, Duy Xuyên, Núi Thành, Phú Ninh và TP Tam Kỳ | Sở Nội vụ | Quý IV |
4 | Đề án ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | Quyết định phê duyệt đề án của UBND tỉnh; phần mềm quản lý tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp huyện | Quý IV |
5 | Ban hành và cập nhật lên cổng thông tin điện tử của đơn vị các biểu mẫu trong giao dịch giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức và công dân đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC | Các biểu mẫu kèm theo thủ tục hành chính đăng tải trên cổng thông tin điện tử của đơn vị | Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý II |
6 | Xây dựng Đề án đầu tư xây dựng trụ sở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 (theo Quyết định 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ) | Quyết định ban hành của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch Đầu tư | UBND cấp huyện, cấp xã | Quý III |
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2013 | Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng 1 |
2 | Tăng cường triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại tất cả các cơ quan hành chính nhà nước | Chỉ thị của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 2 |
3 | Đánh giá, xếp hạng triển khai thực hiện CCHC tại các Sở | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng CCHC cấp Sở | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành | Tháng 3 |
4 | Đánh giá, xếp hạng triển khai thực hiện CCHC cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng CCHC cấp huyện | Sở Nội vụ | UBND các huyện | Tháng 3 |
5 | Đánh giá, xếp hạng triển khai thực hiện CCHC tại cấp xã | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng CCHC cấp xã | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 3 |
6 | Triển khai đánh giá hiệu quả hoạt động Bộ phận một cửa cấp huyện | Bảng xếp hạng Bộ phận một cửa cấp huyện | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện | Quý IV |
7 | Tăng cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách CCHC theo Quyết định số 1333/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh bố trí công chức chuyên trách CCHC | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I |
8 | Kiểm tra công tác CCHC năm 2013 | Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.