ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2006/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 22 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 75/2003/QĐ/UBBT NGÀY 31/10/2003, QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2005/QĐ-UBND NGÀY 12/8/2005 CỦA UBND TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐCP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐVII của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận, Khóa VII, kỳ họp thứ 08 về danh mục các loại phí;
Căn cứ Văn bản số 430/HĐND-KTNS ngày 20/6/2006 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy định về mức thu và định mức chi phí dự thi, dự tuyển;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính – Giáo dục Đào tạo tại công văn 171/LS-TC-GDĐT ngày 15/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung quy định mức thu và định mức chi phí dự thi, dự tuyển, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 75/2003/QĐ/UBBT ngày 31/10/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc quy định về chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí dự thi, dự tuyển đối với các Trường Cao đẳng, Trung học chuyên và dạy nghề, cơ sở giáo dục phổ thông trung học thuộc tỉnh quản lý:
1.1. Điều chỉnh gạch đầu dòng thứ 3, khoản 1, mục A, phần II Quy định kèm theo Quyết định số 75/2003/QĐ/UBBT như sau:
“- Phí xét tuyển:
+ Đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc chuyển thẳng vào Trường Cao đẳng: 15.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.
+ Đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc chuyển thẳng vào Trường Trung học chuyên nghiệp: 30.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.”
1.2. Điều chỉnh khoản 2, mục A, phần II Quy định kèm theo Quyết định số 75/2003/QĐ/UBBT như sau:
“2. Phí thi tuyển vào các Trường Trung học phổ thông: 15.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.”
1.3. Điều chỉnh khoản 2, mục B, phần II Quy định kèm theo Quyết định số 75/2003/QĐ/UBBT như sau:
“2. Quản lý sử dụng:
a) Phí thi tuyển, xét tuyển vào các Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề: Thực hiện theo Thông tư số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của Liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Thông tư số 69/2005/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 29/8/2005 của Liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo.
b) Phí thi tuyển vào các Trường Trung học phổ thông:
+ Tại đơn vị Trường Trung học phổ thông tuyển sinh giữ lại 50% để chi phí: Hội đồng tuyển sinh, Hội đồng coi thi, công tác phí giao bài thi, công tác phí chấm thi tuyển.
+ Nộp về Sở Giáo dục & Đào tạo 50% để chi phí: Hội đồng ra đề thi, Hội đồng sao in đề thi, Hội đồng chấm thi, bồi dưỡng ban chỉ đạo kỳ thi (chưa kể nguồn ngân sách hỗ trợ cho công tác chấm thi).
c) Trường hợp thu nhỏ hơn chi (nếu có) của nguồn thu phí thi tuyển vào các cơ sở giáo dục trung học phổ thông thì sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục khác phân bổ cho Ngành Giáo dục Đào tạo trong kế hoạch hàng năm; Trường hợp thu lớn hơn chi phần chênh lệch được để lại đơn vị bổ sung chi hoạt động.”
2. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 49/2005/QĐ-UBND ngày 12/8/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc quy định mức chi phí dự thi, dự tuyển vào các Trường Cao đẳng, Trung học chuyên, Dạy nghề, Trường phổ thông trung học trên địa bàn tỉnh:
2.1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 4, Quy định kèm theo Quyết định số 49/2005/QĐ-UBND ngày 12/8/2005 như sau:
“ Điều 4.
1. Định mức chi công tác tuyển sinh vào Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo:
a) Công tác ra đề thi:
- Đề thi chính thức : 230.000 đồng/đề
- Đề thi dự bị : 120.000 đông/đề
- Tham gia ý kiến vào đề thi : 24.000 đồng/đề
- Tiền công đóng đề thi vào bì chung của hội đồng thi: 20.000đồng/người/ngày
- Sao in vào bì riêng môn thi : 40.000 đồng/đề
b) Chi công tác quản lý thi:
- Phụ cấp trách nhiệm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng: 30.000 đồng/người/ngày
- Phụ cấp trách nhiệm Thư ký Hội đồng, Giám thị:20.000đồng/người/ngày
- Chi bồi dưỡng ban chỉ đạo: 10.000 đồng/người/ngày
- Chi kiểm tra hồ sơ thi : 10.000 đồng/người/ngày
- Xét duyệt kết quả thi:
+ Sơ duyệt: 200 đồng/phòng
+ Duyệt chính thức: 400 đồng/phòng
c) Chi phí phục vụ khác:
- Chi công tác y tế, bảo vệ vòng ngoài khu cách ly : 15.000 đồng/người/ngày
- Chi công tác bảo vệ vòng trong khu cách ly: 15.000 đồng/người/ngày
- Chi Chủ tịch Hội đồng coi thi, thư ký, Công an trực đêm : 30.000 đồng/người/đêm
- Chi công tác thanh tra,
kiểm tra trước và trong kỳ thi: 20.000 đồng/người/ngày
d) Chấm thi (đơn vị tính: bài) : 7.000 đồng/bài
2. Định mức chi công tác tuyển sinh vào các Trường Trung học phổ thông khác:
a) Công tác ra đề thi:
- Đề thi chính thức : 190.000 đồng/đề
- Đề thi dự bị: 80.000 đông/đề
- Tham gia ý kiến vào đề thi: 24.000 đồng/đề
- Tiền công đóng đề thi vào bì chung của từng hội đồng thi: 20.000đồng/người/ngày
- Sao in vào bì riêng môn thi : 40.000 đồng/đề
b) Chi công tác tổ chức, quản lý kỳ thi:
- Phụ cấp trách nhiệm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng : 30.000 đồng/người/ngày
- Phụ cấp trách nhiệm Thư ký Hội đồng, Giám thị: 20.000đồng/người/ngày
- Chi bồi dưỡng ban chỉ đạo: 10.000 đồng/người/ngày
- Chi kiểm tra hồ sơ thi : 10.000 đồng/người/ngày
- Xét duyệt kết quả thi:
+ Sơ duyệt : 200 đồng/phòng
+ Duyệt chính thức: 400 đồng/phòng
c) Chi phí phục vụ khác:
- Chi công tác y tế, bảo vệ vòng ngoài khu cách ly: 15.000 đồng/người/ngày
- Chi công tác bảo vệ vòng trong khu cách ly: 15.000 đồng/người/ngày
- Chi Chủ tịch Hội đồng coi thi, thư ký, Công an trực đêm : 30.000 đồng/người/đêm
- Chi công tác thanh tra, kiểm tra trước và trong kỳ thi: 20.000 đồng/người/ngày
- Chi cho bộ phận phục vụ, làm quyết định điều động coi thi, chấm thi: 10.000 đồng/người/ngày
d) Chấm thi (đơn vị tính: bài): 2.600 đồng/bài thi
e) Đánh số, rọc và khớp phách, vào điểm: 10.000đồng/phòng thi/môn”
2.2. Hủy bỏ Điều 5, Quy định kèm theo Quyết định số 49/2005/QĐ-UBND ngày 12/8/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận.
3. Mức thu, quản lý sử dụng và định mức chi phí dự thi, dự tuyển điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này được áp dụng từ năm học 2006-2007.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.