ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2004 |
QUYẾTĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TỨ HIỆP, TẠI XÃ TỨ HIỆP - HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2.000
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 49/2004/QĐ - UB ngày19 tháng 03 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND xã Tứ Hiệp, Giám đốc Công ty Cơ điện công trình, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TỨ HIỆP, TẠI XÃ TỨ HIỆP - HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2.000
(Ban hành theo Quyết định số 50/2004/QĐ-UB ngày 19 tháng 03năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tứ Hiệp tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 49/2004/QĐ - UB ngày 19 tháng 03 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu Đô thị Tứ Hiệp còn phải tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu Đô thị Tứ Hiệp theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
* Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 89,317 ha.
* Địa điểm: xã Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội
* Phạm vi giới hạn khu đất:
+ Phía Bắc giáp ranh giới khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp;
+ Phía Đông giáp tuyến đường tránh Pháp Vân - Cầu Giẽ;
+ Phía Tây giáp tuyến đường phân khu vực ở phía Đông Thị trấn Văn Điển;
+ Phía Nam giáp tuyến đường 70 kéo dài.
Điều 6:
Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 89,317 ha.
(Chi tiết xem Bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất QH-05 và Thuyết minh tổng hợp)
Bao gồm các chức năng sử dụng đất sau:
| a. đất xây dựng công trình ngoài chức năng khu ở |
1 | Sông Tô Lịch |
2 | Đường giao thông Thành phố và khu vực |
3 | Trụ sở cơ quan, xí nghiệp |
4 | Công cộng Thành phố & khu vực |
5 | Cây xanh công viên khu vực |
6 | Cây xanh cách ly và dự phòng |
7 | Di tích lịch sử văn hoá & tôn giáo |
8 | Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề |
| b. đất xây dựng công trình chức năng khu ở |
9 | Đường phân khu vực (trục chính Đông - Tây) |
10 | Cây xanh thể dục thể thao khu ở |
11 | Công cộng khu ở |
12 | Đơn vị ở |
| Gồm: |
12a | Làng xóm hiện có và dự kiến dãn dân |
12b | Cây xanh đơn vị ở |
12c | Công cộng đơn vị ở |
12d | Trường tiểu học |
12e | Trường trung học cơ sở |
12f | Nhà trẻ, mẫu giáo |
12g | Đất ở mới |
12h | Đường nhánh |
12k | Các bãi đỗ xe tập trung |
Điều 7:
- Đất xây dựng công trình ngoài chức năng khu ở có tổng diện tích: 410.241m2 (Chi tiết xem Bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất QH-05 và Thuyết minh tổng hợp), bao gồm:
- Sông Tô Lịch: Có diện tích: 23.460 m2, gồm 1 ô đất có số hiệu: A1.
- Đường giao thông Thành phố và khu vực: Tổng diện tích: 111.106 m2, gồm 4 ô đất có số hiệu: A2, A4, A5, A6.
- Công cộng Thành phố và khu vực: Tổng diện tích: 58.860 m2, gồm 4 ô đất có số hiệu: A3, A7, A11, A12.
- Trụ sở cơ quan, xí nghiệp: Tổng diện tích: 39.330 m2, gồm 3 ô đất có số hiệu: A8, A9, A10.
- Cây xanh công viên khu vực: Tổng diện tích: 80.480 m2, gồm 11 ô đất có số hiệu: A13, A14, A15, A16, A17, A18, A19, A20, A21, A22, A23.
- Cây xanh cách ly và dự phòng: Tổng diện tích: 77.465 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: A27, A28.
- Di tích lịch sử và tôn giáo : Tổng diện tích: 9.970 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: A24, A25.
- Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề: Có diện tích: 9.570m2, gồm 1 ô đất có số hiệu: A26.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc:
- Các tính chất chức năng công trình trong phần đất này được thực hiện theo Dự án riêng.
- Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật (Sông Tô Lịch, các tuyến giao thông, các tuyến cung cấp và xử lý hạ tầng kỹ thuật khác): Khi thiết kế xây dựng, cần tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các hành lang cách ly theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên ngành.
- Đối với các công trình công cộng cấp Thành phố và khu vực: Hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất của công trình, trồng cây xanh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên công trình. Chiều cao công trình được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đối với khu vực đất cây xanh cách ly, dự phòng: Tuyệt đối cấm xây dựng công trình trong phạm vi ô đất, có thể trồng cây xanh để tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
- Các công trình di tích lịch sử và tôn giáo được bảo tồn, tôn tạo hoặc mở rộng theo các quy định của Nhà nước về bảo tồn các di tích, di sản văn hoá và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8:
- Đất cây xanh thể dục thể thao khu ở: Có diện tích: 17.130 m2, gồm 1 ô đất có số hiệu: B2.
* .Các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc:
Là điểm cây xanh và sân bãi thể dục thể thao phục vụ dân cư trong khu ở. Trong ô đất này được phép xây dựng công trình với chức năng phục vụ thể thao, nghỉ ngơi thư dãn nhưng mật độ xây dựng £ 5%. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 9:
- Đất công trình công cộng khu ở: Tổng diện tích: 8.340 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: B3, B4.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc:
Số TT | số hiệu ô đất | Chức năng sử dụng | diện tích (m2) | tầng cao tb | mật độ xD (%) | hệ số sử dụng |
1 | b3 | Trạm y tế xã cải tạo mở rộng và điểm vui chơi công cộng hiện có. | 2.800 |
Theo dự án riêng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt | ||
2 | b4 | Công cộng hỗn hợp ưu tiên chức năng văn hoá | 5.540 |
Khi thiết kế xây dựng: Hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất của công trình, trồng cây xanh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên công trình.
Chiều cao công trình được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 10:
- Đất làng xóm hiện có và dự kiến dãn dân: Tổng diện tích: 214.577 m2, gồm 8 ô đất có số hiệu: C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc:
- Đối với đất thổ cư (làng xóm): Theo hướng cải tạo, thấp tầng (2-3 tầng), mật độ xây dựng dưới 40% được đề xuất cụ thể khi lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 để có cơ sở hướng dẫn, kiểm soát quá trình cải tạo - xây dựng.
- Đối với đất dành cho các hộ dãn cư mới:
Khi thiết kế xây dựng, cần tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các hành lang cách ly theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên ngành.
- Các chỉ tiêu quy hoạch:
Số TT | số hiệu ô đất | Chức năng sử dụng | diện tích (m2) | tầng cao tb | mật độ xD (%) | hệ số sử dụng |
1 | c1 | Thôn Văn Điển hiện có, cải tạo chỉnh trang (Dân số: 1034 người) | 51.590 | Căn cứ Quyết định số: 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố | ||
2 | c2 | Thôn Cương Ngô hiện có, cải tạo chỉnh trang và xóm mới dãn dân phía nam đường liên xã hiện có (DS: 660 người) | 41.110 | Căn cứ Quyết định số: 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố | ||
3 | c3 | Thôn Cương Ngô & Cổ Điển B hiện có, cải tạo chỉnh trang (DS: 1.360 người) | 86.027 | Căn cứ Quyết định số: 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố | ||
4 | c4 | Dự kiến dãn dân thôn Văn Điển (DS: 246 người) | 8.300 | 2,5 | 54 | 1,35 |
5 | c5 | Dự kiến dãn dân thôn Cương Ngô và Cổ Điển B (DS: 270 người) | 8.290 | 2,3 | 54 | 1,24 |
6 | c6 | Dự kiến dãn dân thôn Cương Ngô và Cổ Điển B (DS: 230 người) | 6.930 | 3,5 | 35 | 1,23 |
7 | c7 | Xóm mới thôn Cổ Điển B hiện có cải tạo, chỉnh trang (Dân số được tính vào ô đất có số hiệu C3) | 3.230 | Căn cứ Quyết định số: 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố | ||
8 | c8 | Xóm mới thôn Cổ Điển B hiện có cải tạo, chỉnh trang (Dân số được tính vào ô đất có số hiệu C3) | 9.100 | Căn cứ Quyết định số: 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố |
Điều 11:
- Đất cây xanh đơn vị ở: Tổng diện tích: 9.810 m2, gồm 4 ô đất có số hiệu: C9, C10, C11, C12.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc:
Là các điểm cây xanh và sân chơi phục vụ dân cư trong các nhóm nhà ở. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho các nhóm nhà ở.
Điều 12:
- Đất công cộng đơn vị ở: Tổng diện tích: 6.070 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: C13, C34.
Số TT | số hiệu ô đất | Chức năng sử dụng | diện tích (m2) | tầng cao tb | mật độ xD (%) | hệ số sử dụng |
1 | c13 | Công cộng hỗn hợp ưu tiên chức năng dịch vụ hành chính. | 3.610 | 4,25 | 31 | 1,32 |
2 | c34 | Công cộng hỗn hợp ưu tiên chức năng dịch vụ cộng đồng (chợ, siêu thị...) | 2.460 | 3,0 | 32 | 0,96 |
Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: Hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất của công trình, trồng cây xanh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên công trình. Chiều cao công trình được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 13:
- Đất trường tiểu học: Tổng diện tích: 16.900 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: C14, C17.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc:
Khi thiết kế xây dựng hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình, tuân thủ các tiêu chuẩn về thiết kế trường học. Trong khuôn viên đất công trình cần trồng cây xanh và tạo sân chơi cho trẻ em.
Số TT | số hiệu ô đất | Chức năng sử dụng | diện tích (m2) | tầng cao tb | mật độ xD (%) | hệ số sử dụng |
1 | c14 | Trường tiểu học quy mô 428hs (19m2 đất/1hs) - phục vụ thôn Văn Điển và nhóm ở mới phía Đông Bắc | 8.090 | 2,5 | 25 | 0,63 |
2 | c17 | Trường tiểu học quy mô 464hs (19m2 đất/1hs) - trước mắt phục vụ chung toàn xã và nhóm ở mới phía nam, lâu dài phục vụ đơn vị ở phía Nam | 8.810 | 3,0 | 22 | 0,65 |
Điều 14:
- Đất trường trung học cơ sở: Tổng diện tích: 15.550 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: C15, C16.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc:
Số TT | số hiệu ô đất | Chức năng sử dụng | diện tích (m2) | tầng cao tb | mật độ xD (%) | hệ số sử dụng |
1 | c15 | Trường THCS quy mô 320hs (20m2 đất/1hs) - phục vụ thôn văn điển và nhóm ở mới phía Đông Bắc | 6.970 | 2,5 | 25 | 0,63 |
2 | c16 | Trường THCS hiện có mở rộng quy mô 430hs (20m2 đất/1hs) - giai đoạn trước mắt phục vụ chung toàn xã và nhóm ở mới phía Đông Nam. | 8.580 | 2,5 | 25 | 0,63 |
- Khi thiết kế xây dựng hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình, tuân thủ các tiêu chuẩn về thiết kế trường học. Trong khuôn viên đất công trình cần trồng cây xanh và tạo sân chơi cho trẻ em.
Điều 15:
- Đất Nhà trẻ, mẫu giáo: Tổng diện tích: 17.010 m2, gồm 6 ô đất có số hiệu: C18, C19, C20, C21, C22, C23.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc:
Số TT | số ô đất | Chức năng sử dụng | diện tích (m2) | tầng cao tb | mật độ xD (%) | hệ số sử dụng |
| |||||
1 | c18 | Mẫu giáo quy mô 224 cháu (25m2 đất/1cháu) - phục vụ thôn Văn Điển và nhóm ở mới phía Bắc. | 5.330 | 2,0 | 25 | 0,50 |
| |||||
2 | c19 | Nhà trẻ quy mô 136 cháu (25m2 đất/1cháu) - phục vụ nhóm ở mới phía Bắc. | 3.340 | 2,0 | 28 | 0,57 |
| |||||
3 | c20 | Nhà trẻ quy mô 82 cháu (25m2 đất/1cháu) - phục vụ dân cư thôn Văn Điển. | 2.050 | 2,0 | 25 | 0,50 |
| |||||
4 | c21 | Mẫu giáo quy mô 197 cháu (15m2 đất/1cháu) - phục vụ dân cư thôn Cương Ngô, Cổ Điển B và nhóm ở mới phía Nam. | 2.960 | 2,0 | 30 | 0,59 |
| |||||
5 | c22 | Nhà trẻ hiện có quy mô 55 cháu (20m2 đất/1cháu) phục vụ dân cư thôn Cương Ngô. | 1.090 | 2,0 | 30 | 0,60 |
| |||||
6 | c23 | Nhà trẻ quy mô 112 cháu (20m2 đất/1cháu) - phục vụ dân cư thôn Cương Ngô, Cổ Điển B và nhóm ở mới phía Nam. | 2.240 | 2,0 | 28 | 0,56 |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khi thiết kế xây dựng hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Cần trồng cây xanh, cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên đất xây dựng của công trình.
Điều 16:
- Đất ở mới: Tổng diện tích: 75.460 m2, gồm 7 ô đất có số hiệu: C24, C25, C26, C27, C28, C29, C30.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc:
Số TT | số hiệu ô đất | Chức năng sử dụng | diện tích (m2) | tầng cao tb | mật độ xD (%) | hệ số sử dụng | dân số
|
1 | c24 | Nhà ở cao tầng; tầng 1 dành cho các dịch vụ công cộng | 15.200 | 7,0 | 37 | 2,71 | 960 |
2 | c25 | Nhà ở thấp tầng phục vụ di dân giải phóng mặt bằng | 8.400 | 2,5 | 30 | 0,75 | 280 |
3 | c26 | Nhà ở cao tầng; tầng 1 & 2 dành cho các dịch vụ công cộng | 15.720 | 9,0 | 30 | 2,10 | 1.080 |
4 | c27 | Nhà ở thấp tầng phục vụ di dân giải phóng mặt bằng | 10.750 | 3,0 | 30 | 0,90 | 360 |
5 | c28 | Nhà ở cao tầng và thấp tầng phục vụ di dân G.P.M.B. | 15.590 | 5,0 | 40 | 1,60 | 440 |
6 | c29 | Nhà ở cao tầng; tầng 1 dành cho các dịch vụ công cộng | 5.880 | 9,0 | 30 | 2,40 | 380 |
7 | c30 | Nhà ở thấp tầng | 3.920 | 3,0 | 30 | 0,60 | 120 |
- Cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như sau: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
- Các công trình tiếp giáp mặt đường chính phải được xem xét cụ thể tuỳ theo từng loại đường và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý.
- Hình thức kiến trúc phải đẹp, có mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng công trình nhà ở. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
Điều 17: Hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Bao quanh khu vực quy hoạch là các tuyến đường cấp quốc gia, thành phố và đường phân khu vực. Trong đó:
+ Phía Đông khu vực quy hoạch là tuyến đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ chiều dài khoảng 1326 m, mặt cắt ngang rộng 30m với 4 làn xe cao tốc.
+ Phía Nam khu vực quy hoạch là tuyến đường 70 kéo dài với chiều dài khoảng 1084m, mặt cắt ngang rộng 50 - 75m gồm 4 làn xe chạy nhanh và 4 làn xe địa phương.
+ Phía Tây khu vực quy hoạch là tuyến đường cấp phân khu vực với chiều dài khoảng 1035m, mặt cắt ngang rộng 27m (lòng đường 4 làn xe rộng 15m, hè hai bên rộng 6mx2).
+ Phía Bắc khu vực quy hoạch là tuyến đường cấp phân khu vực dọc theo bờ phía Nam sông Tô Lịch với chiều dài khoảng 523m, mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường 4 làn xe rộng 15m, hè hai bên rộng 7,5mx2).
- Giao thông nội bộ: gồm các tuyến đường phân khu vực và đường nhánh:
+ Tuyến đường gom phía Đông kết hợp với dải cây xanh cách ly (chạy dọc theo phía Tây tuyến đường cao tốc) có chiều dài khoảng1201m, mặt cắt ngang rộng 20m gồm hè phía Tây rộng 5m, lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m, hè phía Đông và dải cây xanh cách ly rộng 7,5m.
+ Tuyến đường trục chính Đông - Tây có chiều dài khoảng 636m, là đường cấp phân khu vực có mặt cắt ngang rộng 33m, bao gồm: lòng đường hai dải rộng 7,5mx2, hè hai bên rộng 6mx2, dải cây xanh trung tâm rộng 6m.
+ Các tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 13,5 – 17,5m, lòng đường rộng 7,5m, hè hai bên rộng (3-5m)x2. Các tuyến đường nhánh tại các khu vực xây dựng mới dạng ô cờ, có hướng vuông góc với các tuyến đường gom và đường trục chính của khu vực quy hoạch. Để tạo điều kiện cho dân cư tại khu vực làng xóm cũ tiếp cận và sử dụng các công trình hạ tầng đô thị đi dọc theo các đường quy hoạch, tận dụng tối đa hệ thống đường xương cá và các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện có trong khu làng xóm cũ, các tuyến đường nhánh còn lại có vị trí và hướng tuyến áp sát khu vực làng xóm hiện có, là ranh giới giữa khu vực xây dựng mới và khu làng xóm cũ. Các tuyến đường nhánh này là hành lang bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phục vụ cả khu vực xây dựng mới và khu dân cư hiện có, là nơi thực hiện các giải pháp kỹ thuật khắc phục tình trạng cốt nền khu vực xây dựng mới cao hơn cốt hiện trạng trong khu làng xóm cũ.
- Nơi đỗ xe: Với chỉ tiêu xe ô tô con là 100xe/1000 dân, nhu cầu bãi đỗ xe trong phạm vi quy hoạch khoảng 740 xe, được bố trí như sau:
+ Đối với khu vực xây dựng mới: Các công trình nhà ở và công trình công cộng cao tầng, biệt thự, nhà vườn phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe của từng công trình trong khuôn viên, tầng hầm và tầng 1 (không tính vào chỉ tiêu đất giao thông).
+ Đối với khu vực làng xóm cũ: Được bố trí tại 6 vị trí trên tuyến trục chính của khu quy hoạch, xen kẽ trong các khu đất cây xanh và công trình công cộng và gần khu làng xóm hiện có với tổng diện tích khoảng 1,05 ha (sức chứa 420 xe).
Điều 18: Hệ thống thoát nước mưa và cao độ san nền
- Hệ thống thoát nước mưa của khu vực quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải. Nước mưa của khu vực quy hoạch được xả ra sông Tô Lịch ở phía Bắc và mương tiêu Tứ Hiệp – Ngũ Hiệp ở phía Nam.
- Hệ thống thoát nước mưa khu vực quy hoạch bao gồm:
+ Hệ thống cống ngầm thoát nước bố trí dọc theo các đường quy hoạch với tổng chiều dài khoảng 5207,5m, tiết diện D = 600 – 2250mm
+ Các tuyến rãnh có tiết diện 0,5mx1m và 0,6mx1,2m, tổng chiều dài khoảng 700m được xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch ở ranh giới khu vực xây dựng mới và khu làng xóm cũ. Các rãnh thoát nước này thu nước từ khu vực dân cư làng xóm cũ và đấu nối vào hệ thống cống ngầm của khu vực quy hoạch.
+ Hệ thống mương hồ được cải tạo từ hệ thống hồ ao hiện có ở xung quanh hai thôn Cương Ngô và Cổ Điển B. Hệ thống mương hồ này thu gom nước mưa từ hai thôn nói trên, tiêu nước ra mương tiêu Tứ Hiệp – Ngũ Hiệp ở phía Nam khu vực quy hoạch thông qua tuyến cống chính bố trí dọc theo đường phân khu vực phía Tây.
- Thiết kế san nền dựa trên cơ sở hệ thống thoát nước đã được thiết kế, đảm bảo khu đất xây dựng không bị úng ngập, thuận tiện cho việc xây dựng công trình. Hướng dốc nền có hai hướng thoát nước chính ra sông Tô Lịch ở phía Bắc và tuyến cống quy hoạch ở khu vực phía Tây.
- Cao độ thiết kế tim đường tại ngả giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ đặt cống thoát nước, độ sâu chôn cống từ 0,7-0,9m, cao độ nền ô đất được xác định phù hợp cao độ tim đường và nền chung ở lân cận. Độ dốc mái nền thiết kế i ³ 0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy.
Điều 19: Hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho khu vực quy hoạch chủ yếu từ nhà máy nước Văn Điển và một phần từ nhà máy nước Pháp Vân và Nhà máy nước Nam Dư Thượng thông qua tuyến ống phân phối chính F160 chạy dọc theo đường phân khu vực.
- Từ tuyến ống F 160 nói trên, nước được đưa vào các tuyến ống phân phối nhỏ hơn (F110mm ¸F50mm) bố trí dọc theo các trục đường trong khu vực quy hoạch để cấp nước cho các công trình.
- Các công trình thấp tầng lấy nước trực tiếp từ đường ống phân phối đặt trên hè đường bằng áp lực nước của nhà máy nước, các công trình cao tầng lấy nước qua bể chứa và trạm bơm tăng áp (được thiết kế cụ thể cho từng công trình).
- Cấp nước chữa cháy: Dọc theo các đường chính có tuyến ống D= 110 đến 160 bố trí các họng nước cứu hoả với khoảng cách từ 100m đến 150m. Đối với các công trình cao tầng phải có hệ thống phòng cháy, chữa cháy riêng cho từng công trình. Đối với khu vực làng xóm sẽ được lấy nước từ các ao hồ và các họng cứu hoả bố trí dọc đường quy hoạch sát với làng xóm.
Cấp nước chữa cháy cho khu vực còn được lấy từ các họng cứu hoả dọc theo QL1 và các đường chính khu vực có tuyến ống cấp nước truyền dẫn đi qua.
Điều 20: Hệ thống cấp điện và thông tin - bưu điện
a) Cấp điện:
- Khu vực quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV Văn Điển thông qua các tuyến cáp trục 22KV chạy dọc theo tuyến đường phân khu vực phía Tây.
- Mạng trung thế:
+ Xây dựng 2,2km tuyến cáp nhánh rẽ từ đường cáp trục 22KVđi dọc theo đường biên phía Tây. Các tuyến cáp nhánh này đi dọc theo các tuyến đường quy hoạch cấp điện cho 10 trạm biến áp xây mới và 3 trạm cải tạo nâng cấp.
+ Trước mắt khi mạng cáp 22KV chưa xây dựng, các phụ tải của khu vực quy hoạch vẫn tiếp tục sử dụng các tuyến dây 6KV, 35KV hiện có.
- Chiếu sáng đèn đường: Xây dựng 9,6km cáp 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng đèn đường, bố trí đi ngầm dọc theo vỉa hè.
b) Thông tin bưu điện
- Khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ tổng đài điều khiển Thanh Trì, các hộ thuê bao trong khu vực quy hoạch được lấy nguồn từ tổng đài vệ tinh N0 13-7000 số được xây dựng trong khu trung tâm công cộng phía Nam khu đô thị, cạnh đường 70 kéo dài.
- Mạng ngoại vi: xây dựng 0,8km tuyến cáp quang liên đài nối tổng đài điều khiển Thanh Trì với tổng đài vệ tinh N0 13-7000 số và 2,4km dây cáp gốc đi ngầm dọc vỉa hè, nối tổng đài vệ tinh với 6 tủ cáp thuê bao.
Điều 21: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
a)Thoát nước bẩn
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng. Nước thải của khu vực quy hoạch được thu gom vào hệ thống cống thoát nước thải để dẫn ra trạm xử lý nước thải tập trung ở phía Nam khu vực quy hoạch.
- Trước mắt khi chưa có hệ thống thoát nước thải thành phố, nước thải của khu khu vực quy hoạch sau khi xử lý cục bộ được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
b) Rác thải:
Đối với các khu nhà ở cao tầng phải có hệ thống thu gom rác từ từng tầng xuống bể rác của từng đơn nguyên và hàng ngày được vận chuyển đến nơi xử lý rác của Thành phố.
Đối với khu nhà ở thấp tầng và làng xóm cũ, rác thải sinh hoạt được thu gom bằng xe đẩy hoặc bố trí các thùng rác cố định với khoảng cách 100m/thùng và có hợp đồng với đơn vị dịch vụ công cộng có chức năng vận chuyển rác tới khu xử lý của Thành phố.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 23: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 24: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều 25: Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội tỷ lệ 1/2.000 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND huyện Thanh Trì.
- Công ty Cơ điện công trình.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.